Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 35: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

+Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa và việc phân loại từ đồng nghĩa

- Kĩ năng.

+ Phân biệt được những nét nghĩa hu biệt tinh tế giữa các từ đồng nghĩa để sử dụng từ đồng nghĩa trong nói, viết có hiệu quả.

- Thái độ:.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đồ dùng: Bảng phụ, Phiếu học tập.

- Tư liệu tham khảo, .

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 35: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:......./......./........ NG: :......./......./........ :......./......./........ Tiết 35 Tiếng Việt Từ đồng nghĩa A. Mục Tiêu: - Kiến thức: +Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa và việc phân loại từ đồng nghĩa - Kĩ năng. + Phân biệt được những nét nghĩa hu biệt tinh tế giữa các từ đồng nghĩa để sử dụng từ đồng nghĩa trong nói, viết có hiệu quả. - Thái độ:................................................................................................ B. Phương tiện dạy học: - Đồ dùng: Bảng phụ, Phiếu học tập................. - Tư liệu tham khảo, .................................................... C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành...... - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B.............. II. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các lỗi thường gặp về quan hệ từ? Cho một ví dụ về lỗi quan hệ từ và sửa lại cho đúng. * Yêu cầu nêu được: - 4 lỗi thường gặp về quan hệ từ ( lỗi thiếu quan hệ từ, lỗi dùng thừa qht, lỗi dùng aht không thích hợp về nghĩa, lỗi dùng qht mà không có tác dụng liên kết.). G: - Nhận xét:............................................................................................. - Cho điểm:............................................................................................. III. Nội dung bài mới: G: ở cấp I các em đã hiểu sơ lược về từ đồng nghĩa. để hiểu sâu hơn về từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa nttn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy và Trò G: Treo bảng phụ ghi bài thơ: “ Xa ngăm thác núi lư”. H: Đọc to, rõ lại bài thơ. Chú ý từ gạch chân “rọi”, “trông”. ? Em hãy xác định nghĩa của từ “rọi”, “trông”? H: .............................. ? Tìm các từ đồng nghĩa với từ “rọi”? H: chiếu, soi, toả... ? Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ trông”? H: Nhìn, nhòm, ngó, dòm, liếc.... ? Ngoài nghĩa “nhìn để nhận biết” ra từ “trông” còn có nghĩa gì? H: Trông: + coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. (như: trông coi, chăm sóc, coi sóc...). + Trông: Mong (ngóng, hi vọng, trông mong)... ? Qua phân tích ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? H: Từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. ? Một từ đồng nghĩa thì thuộc những nhóm từ đồng nghĩa ntn? H: Đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK. G: treo bảng phụ ghi VD mục 2 – SGK. ? Hai từ “trái” và “quả” có gì giống nhau về nghĩa? H: Hai từ đó đều chỉ bộ phận của cây do bầu, nhị hoa phát triển mà thành. ? Hai từ đó có thể thay thế cho nhau được không? H: được, vì sắc thái ý nghĩa của nó giống nhau. ? Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có đồng nghĩa không ? vì sao? H: Được vì đều chỉ cái chết. ? Hai từ đó có thể thay thế cho nhau được không? H: Không thể thay thế được, vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt; còn sắc thái của hi sinh là kính trọng. ? Vậy trong 2 cặp từ đồng nghĩa trên, cặp từ nào là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn? H:...................................................... ? Từ đồng nghĩa có mấy loại? H: Đọc to, rõ phần ghi nhớ... ? Lấy ví dụ về các từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn? H: .......................................................... G: nhận xét, bổ sung ? Các từ máy bay, tau bay, phi cơ có thay thế cho nhau được không? H: có, vì sắc thái ý nghĩa giống nhau. ? Các từ: ăn, xơi, chén, có thể thay thế cho nhau được không? H: có, vì sắc thái ý nghĩa giống nhau. ? Tại sao trong đoạn trích “Trinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là sau phút chia li mà không phải là sau phút chia tay? H: Chia tay và chia li " rời nhau, mỗi người đi một nơi. nhưng dùng từ chia li thì hay hơn vì nó vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người trinh phụ. ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa em phải chú ý điều gì? H: Đọc mục ghi nhớ. G: hướng dẫn H làm bài tập: Bài tập 1: Hoạt động cá nhân: H: lên bảng trình bày. G: Nhận xét, bổ sung. .......................................................... ................................................................... Bài tập 2: Hoạt động cá nhân: H: lên bảng trình bày. G: Nhận xét, bổ sung. .......................................................... ................................................................... Bài tập 2: Hoạt động cá nhân: H: lên bảng trình bày. G: Nhận xét, bổ sung. .......................................................... ................................................................... Bài tập 6: Hoạt động nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm - đại diện từng nhóm trình bày kết quả.. G: - nhận xét: .......................... - Bổ sung:.................................................................. Nội dung I. Thế nào là từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ: ( Bảng phụ). 2. Phân tích ví dụ: ............................. 3. Nhận xét: - Rọi: chiếu, soi , toả. - Trông: nhìn, ngó,nhòm, dòm, liếc... a Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Trông: coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc... + Trông: mong, hi vọng, mong đợi. a Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ: II. Các loại từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ: SGK. 2. Phân tích ví dụ: 3. Nhận xét: - Trái – quả " Đồng nghĩa hoàn toàn. - bỏ mạng – hi sinh " đồng nghĩa không hoàn toàn. * Ghi nhớ: SGK. III. Sử dụng từ đồng nghĩa: * Ghi nhớ. IV. Luyện tập: Bài tập 1: - Gan dạ: can đảm, dũng cảm. - Nhà thơ: Thi sĩ, thi nhân. - Mổ xẻ: phẫu thuật. - Chó biển: Hải cẩu. - Của cải: Tài sản. Bài tập 2: - Máy thu thanh: Ra-đi-ô. - Sinh tố: - Vi-ta-min. - Xe hơi- ô tô. - Dương cầm – Pi- a-nô. Bài tập 4: - Đưa – trao - Đưa – Tiễn. Bài tập 5: - Yếu đuối – yếu ớt. + yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần. + yếu ớt: không nói về trạng thái tinh thần. Bài tập 6: a. Thành quả: thành tích. b. Ngoan cố, ngoan cường. Bài tập 7: a. đối xử/đối đãi - đối xử. b. Trọng đại/to lớn – to lớn. IV. củng cố: ? Em hãy nhắc lại những đơn vị kiến thức cần ghi nhớ của bài? ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý điều gì? V. Hường dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: “cách lập ý của bài văn biểu cảm”. E. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT35.doc
Giáo án liên quan