Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 87: Tập làm văn - Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS: Bước đầu năm được đặc điểm của một bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh.

2. Tích hợp với phần văn ở bài: sự giàu đẹp của Tiếng Việt, với phần Tiếng Việt ở bài: Thêm trạng ngữ cho câu.

3. Kĩ năng:

Nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 87: Tập làm văn - Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: NG:7A: 7B: Tiết: 87 Tập làm văn Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS: Bước đầu năm được đặc điểm của một bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh. 2. Tích hợp với phần văn ở bài: sự giàu đẹp của Tiếng Việt, với phần Tiếng Việt ở bài: Thêm trạng ngữ cho câu.. 3. Kĩ năng: Nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh. B. Phương tiện dạy học: - Đồ dùng:..................................................................... - Tư liệu tham khảo, .......................... C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành... - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B............. II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phép lập luận trong đời sống? Luận điểm trong văn nghị luận? Yêu cầu nêu được: + Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận hay chấp nhận một kết luận, mà kết luận đó là tư tưởng, quan điểm của người nói, người viết. + Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. G: + nhận xét:............................................ + Cho điểm:.............................................. III. Bài mới: G: Trong cuộc sống, khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời nói của mình là đúng, ta phải chứng minh. Trong văn bản nghị luận, để thuyết phục người đọc ta cũng phải lập luận chứng minh. Vậy thế nào phép lập luận chứng minh chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy & Trò ? Trong đời sống, khi nào người ta cần chứng minh? H: Khi muốn chứng minh cho người khác tin mình nói đúng. ? Khi cần chứng minh cho người khác tin rằng lời nói của em là thật thì em phải làm gì?( chứng minh bằng cách nào)? H: ...... G: VD: muốn cho các bạn lớp khác tin rằng bạn Hoa lớp em học giỏi Toán. Em phải chứng minh (MĐCM) ? Em phải CM bằng cách nào? ( Phương pháp chứng minh?) H: - Cho các bạn thấy những bài kiểm tra điểm cao của Hoa. - Nghe thầy giáo toán nhận xét về năng lực toán của Hoa - Cho các bạn quan sát bạn Hoa giải một bài toán khó. G: như vậy em đã thực hiện được mục đích của mình bằng phương pháp chứng minh đó là dùng sự thật ( chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin cậy. ? Như vậy thế nào là chứng minh? H: ? Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được dùng nhân chứng vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy. H: Dùng phép lập luận chứng minh. ? H: đọc văn bản: “ Đừng sợ vấp ngã” G: nhận xét, sửa lỗi đọc cho HS. ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? H: Đừng sợ vấp ngã. ? Tìm những câu mang luận điểm đó? H: Nhan đề của bài văn - Đã bao lần ... nhớ. - Không sao đâu vì .... - Vậy xin bạn ... hết mình. ? Để khuyên người ta “ Đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào? các dẫn chững có đáng tinh cậy không? vì sao em biết? H:.............. ? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng? H: Đưa ra 5 danh nhân, ở năm lĩnh vực khác nhau ai cũng phải thừa nhận, chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác. ? Vậy em hiểu phép lập luận chứng minh là gì? H:............... ? Yêu cầu về các lí lẽ, dẫn chứng trong phép lập luận CM là gì? H: Phải được lựa chọn, kiểm tra, phân tích. - 2 HS đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK. Nội dung I. Mục đích và phương pháp chứng minh 1. Trong đời sống: a. Ví dụ: b. phân tích ví dụ: c. nhận xét: - Chứng minh là dùng sự thật ( chứng cớ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. 2. Trong văn bản nghị luận: a. Đọc VB: “ Đừng sợ vấp ngã” b. nhận xét: + Luận điểm “ Đừng sợ vấp ngã” + Những câu mang luận điểm: - Đã bao lần... nhớ. - Không sao đâu vì... - Vậy xin bạn...hết mình. + Phép lập luận chứng minh: - MB: Nêu luận điểm: - TB: + Giải thích tại sao lại không sợ vấp ngã. + Dẫn chứng: những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã, vấp ngã không gây trở ngại cho họ nổi tiếng. - KB: Nêu ra cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự không cố gắng. [ phép lập luận chứng minh: + Dùng lí lẽ. + Dẫn chứng: chân thực... " Chứng minh luận điểm mới ( cần được chứng minh) là đáng tin cậy. * Ghi nhớ: SGK – T42. IV. Củng cố: ? Thế nào là chứng minh trong cuộc sống và trong văn nghị luận? ? Yêu cầu của lí lẽ và dẫn chứng dùng trong phép lập luận chứng minh. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK, chuẩn bị kĩ phần luyện tập của bài học giờ sau luyện tập trên lớp. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ====================================== NS: NG:7A: 7B: Tiết: 88 Tập làm văn Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS: Bước đầu năm được đặc điểm của một bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh. 2. Tích hợp với phần văn ở bài: sự giàu đẹp của Tiếng Việt, với phần Tiếng Việt ở bài: Thêm trạng ngữ cho câu.. 3. Kĩ năng: Nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh. B. Phương tiện dạy học: - Đồ dùng:..................................................................... - Tư liệu tham khảo, .......................... C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành... - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B............. II. Kiểm tra bài cũ: ? Phân biệt phép lập luận chứng minh trong cuộc sống và trong văn nghị luận? ? Yêu cầu của lí lẽ, dẫn chứng trong phép lập luận chứng minh Yêu cầu nêu được: + Nội dung phần ghi nhớ SGK. G: + nhận xét:............................................ + Cho điểm:.............................................. III. Bài mới: G: Nếu như trong văn bản “ Đừng sợ vấp ngã” người ta đưa ra những dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc, điển hình để làm sáng tỏ luận điểm, thì có những văn bản lại chỉ phân tích các lí lẽ, dùng lí lẽ để chứng minh. Cả hai cách lập luận CM đều hay và có sức thuyết phục. Vậy cách lập luận chứng minh bằng cách đưa ra lí lẽ, phân tích lí lẽ để CM ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay. Hoạt động của Thầy và Trò G: Hướng dẫn H luyện tập H: đọc bài văn SGK T 43. ? Nhắc lại đặc điểm của văn nghị luận? H: ? Bài văn nêu lên luận điểm gì? H: ? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó?( luận điểm nhỏ). H: + Một người ... tự lập được. + Thất bài.... Thành công + Chẳng ài.... cả. + Những người .... của mình. ? Như vậy: luận điểm thường nằm ở vị trí nào trong bài? H:( Câu đầu tiên) đối với những văn bản có tiêu đề. Còn trong viết văn, luận điểm nằm trong văn bản. ? Luận điểm nhỏ thường ở vị trí nào? H: Đ1: ở thân bài: ở câu đầu tiên, các câu còn lại làm sáng tỏ cho luận điểm [ dựng đoạn theo lối diễn dịch. - Đ2. Dựng đoạn theo lối quy nạp ( Các em sẽ tìm hiểu những cách dựng đoạn này ở các lớp sau). ? Để chứng minh cho luận điểm của mình. Người viết đã nêu ra những luận cứ nào? ? Thế nào là luận cứ? H: Lí lẽ + dẫn chứng. H: nêu các luận cứ của luận điểm G: Sửa, bổ sung. ? Để chứng minh cho luận điểm nhỏ, người viết đưa ra những luận cứ nào? - Sợ sặc nước – không biết bơi. - Sợ nói sai – không nói được. - Không chịu mất gì - không được gì. [ tác giả đã đưa ra lí lẽ và phân tích lí lẽ đó. ? Tương tự với các luận điểm nhỏ 2,3 H trả lời. ? Những luận cứ đó có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? H:.................................. ? Cách lập luận của bài này có gì khác so với bài: “ Đừng sợ vấp ngã”? G: Người viết không đưa dẫn chứng cụ thể, nhưng khi đọc ta thấy có mình trong đó, người viết đã phân tích rõ lí lẽ mà mình đưa ra. ? Em hãy nhắc lại thế nào là lập luận? H: G: Giới thiệu với HS văn bản “ Có hiểu đời mới hiểu văn” H: Đọc văn bản SGK T 44. ? Em có nhận xét gì về phép lập luận chứng minh trong bài này? H: Kết hợp đưa dẫn chứng cụ thể với phân tích lí lẽ. G: chúng ta cần phải kết hợp đưa dẫn chứng và phân tích lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần chứng minh [ bài văn mới có sức thuyết phục, lôi cuốn người đọc. Nội dung II. Luyện tập * Văn bản: “ Không sợ sai lầm” 1. Luận điểm: Không sợ sai lầm. + Một người ... tự lập được. + Thất bài.... Thành công + Chẳng ài.... cả. + Những người .... của mình. 2. Luận cứ: a. - Sợ sặc nước – không biết bơi. - Sợ nói sai – không nói được. - Không chịu mất gì - không được gì. b. Nếu sợ ai – chẳng dám làm gì - Khi bước vào- làm sao tránh được sai lầm - Tiêu chuẩn đúng sai # nhau c. Không cố ý phạm sai lầm - Có người ... thêm. - nhưng có người... tiến lên. [ Luận cứ hiển nhiên và đầy sức thuyết phục. 3. Cách lập luận. - Đưa lí lẽ và phân tích lí lẽ. - không đưa dẫn chứng cụ thệ * Đọc thêm văn bản: Có hiểu đời mới hiểu văn. IV. Củng cố: ? Thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận? ? các lí lẽ, dẫn chứng phải đạt yêu cầu gì? V. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ nội dung bài học, đọc lại các văn bản nghị luận đã học, tìm luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong các văn bản đó. - Chuẩn bị bài: “Thêm trạng ngữ cho câu” ( tiếp) Ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. E. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT87+88.doc
Giáo án liên quan