1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đưa ra luận điểm, luận cứ, lập luận thích hợp trong nói, viết.
c. Thái độ Giáo dục HS tính sáng tạo khi đưa ra luận điểm, luận cứ, lập luận.
2. CHUẨN BỊ:
GV:N/c bài.
HS: SGK ,VBT , chuẩn bị bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp gợi tìm ,nêu và giải quyết vấn đề.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Thị Trấn - Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN
NGHỊ LUẬN
.
Tiết 79
ND:
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đưa ra luận điểm, luận cứ, lập luận thích hợp trong nói, viết.
c. Thái độ Giáo dục HS tính sáng tạo khi đưa ra luận điểm, luận cứ, lập luận.
2. CHUẨN BỊ:
GV:N/c bài.
HS: SGK ,VBT , chuẩn bị bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp gợi tìm ,nêu và giải quyết vấn đề.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Không.
4.3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Văn nghị luận có những yếu tố cơ bản nào? Những yếu tố đó liên quan với nhau như thế nào? Tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ được tìm hiểu điều đó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luận điểm, luận cứ, lập luận.
Hs đọc khái niệm.
Thế nào là luận điểm?
HS trả lời theo Sgk.
HS đọc lại VB Chống nạn thất học SGK/7
Luận điểm chính của bài viết đó là gì?
HS trả lời,GV nhận xét.
Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn như thế nào?
Hs phát biểu:
Luận điểm đóng vai trò gì trong bài NL?
- Là linh hồn, tư tưởng, quan điểm của bài NL.
Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu càu gì?
- Rõ ràng, nổi bật, đúng đắn, chân thật đáp ứng yêu cầu thực tế.
Thế nào là luận cứ?
HS trả lời.
Hãy chỉ ra những luận cứ trong VB Chống nạn thất học?
HS trả lời. GV nhận xét, chốt :
Những luận cứ ấy đóng vai trò gì?
- Làm sáng tỏ thêm luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm.
Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
- Chân thật, đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xác đán, không thể bác bỏ.
Thế nào là lập luận?
Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của CB Chống nạn thất học?
Lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?
- Luận cứà luận điểmà luận cứ.
à Tạo sự chặt chẽ hợp lí, nhất quán.
à Sức thuyết phục cao.
Nêu đặc điểm của VB NL? Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc gho nhớ SGK/19.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Gọi HS đọc BT, VBT
GV hướng dẫn HS làm.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
Đại diện nhóm trình bày.
GVnhận xét, sửa chữa.
I. Luận điểm, luận cứ, lập luận:
1. Luận điểm:
- Luận điểm chính: Chống nạn thất học
- Mọi người VN… trước hết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ.
- “Những người biết chữ dạy những người chưa biết chữ, những người chưa biết chữ hãy gắng sức mà học cho biết. PN lại càng cần phải học.
2. Luận cứ:
-Lí lẽ.+ Do chính sách ngu dân của TDP làm cho hầu hết người Việt mù chữ, tứt là thất học, nước VN không tiến bộ được.
+ Nay nước độc lập rồi, muốn tiến bộ thì phải cấp tốc nâng cao dân trí để xây dựng đất nước.
- Dẫn chứng:
“ Vợ chưa biết thì chồng bảo em chưa biết thì anh bảo…”
3. Lập luận:
- Trước hết TG nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì.
- Có lí lẽ rồi nêu tư tưởng chống nạn thất học.
- Giải quyết việc chống nạn thất học bằng cách nào?
à Lập luận chặt chẽ.
* Ghi nhớ: SGK/19
II. Luyện tập:
a) Luận điểm: Tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
b) Luận cứ
- Thói quen xấu, giải thích, dẫn chứng
- Dễ tiêm nhiễm thói quen xấu, khó tạo thói quen tốt
- Mỗi gia đình, mỗi người cần bỏ thói quen xấu để tạo nếp sống văn minh trong xã hội
c) Lập luận: Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng để cuối cùng là luận điểm ( lập luận chặt chẽ, hợp lí, có sức thuyết phục )
d) Sức thuyết phục
- Luận điểm rõ ràng, nổi bật
- Lí lẽ được mọi người đồng tình, dẫn chứng xác thực, đáng tin cậy, không thể bác bỏ .
4.4. Củng cố và luyện tập:
Một bài văn NL phải có yếu tố nào?
- Luận điểm. Luận cứ. Lập luận.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : Đề văn nghị luận và việc lập ý cho đề văn nghị luận.
- Trả lời câu hỏi SGK .
5. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 79.doc