Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Thị Trấn - Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

 - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng văn nghị luận trong nói, viết.

c. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng văn nghị luận vào cuộc sống.

2. CHUẨN BỊ:

GV:bảng ghi câu hỏi.

HS: SGK,VBT ,chuẩn bị bài.

3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giao tiếp, thực hành

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Thị Trấn - Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN(TT) . Tiết :78 ND: 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng văn nghị luận trong nói, viết. c. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng văn nghị luận vào cuộc sống. 2. CHUẨN BỊ: GV:bảng ghi câu hỏi. HS: SGK,VBT ,chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giao tiếp, thực hành 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn nghị luận? Trông đời sống ta thường gặp văn nghị luận dười dạng nào? (7đ) - Văn NL là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. - Trong đời sống ta thường gặp văn NL dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận. Để thuyết phục người đọc, người nghe 1 bài văn NL vần phải đạt được những yêu cầu gì? (3đ) A. Luận điểm phải rõ ràng. B. Lí lẽ phải thuyết phục. C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động. D. Cả 3 yêu cầu trên. 4.3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Ở tiết 75 các em đã tìm hiểu phần lí thuyết về nhu cầu nghị luận và khái niệm văn nghị luận. Để vận dụng những kiến thức lí thuyết đó vào cuộc sống nói chung và viết bài tập làm văn nói riêng, tiết này chúng ta tiến hành làm bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS PHẦN GHI BẢNG Hoạt động : Luyện tập Hướng dẫn HS làm BT1,VBT. Gọi HS đọc BT1. GV hướng dẫn HS làm. GV nhận xét, sửa chữa. HS sửa bài tập vào VBT Hướng dẫn HS làm BT2. Gọi HS đọc BT2. GV hướng dẫn HS làm. HS trả lời, GV nhận xét, sửa chữa. Hướng dẫn HS làm BT4. Gọi HS đọc BT4. GV hướng dẫn HS làm. II. Luyện tập: Bài tập 1 a) Là bài văn nghị luận vì có luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục b) Đề xuất: Tạo thói quen tốt, bỏ thói quen xấu - Lí lẽ: Khó sửa, khó bỏ thói quen xấu, tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu rất dễ - Dẫn chứng ( ...) c) Giải quyết vấn đề có trong thực tế. Em tán thành ý kiến đó vì nếu làm làm như những vấn đề tác giả nêu ra sẽ làm cho xã hội văn minh, sạch đẹp Bài tập 2 Bài văn gồm 3 đoạn - “ Có thói ... quen tốt”: Nói về thói quen ( mở bài) - Tiếp theo cho đến “ rất nguy hiểm”: Những thói quen xấu cần bỏ ( Thân bài) - Đoạn còn lại: Lời khuyên ( Kết bài) Bài tập 4 Là văn bản nghị luận và lập luận theo cách kể chuyện. Hai biển hồ chỉ có ý nghĩa tương trưng cho hai cách sống: Một cách sống chỉ biết đón nhận, giữ riêng cho mình, một cách sống là biết sẻ chia cho mọi ngưòi. Cuối cùng là kết luận: Thật bất hạnh cho ai cả cuộc đời chỉ biết giữ riêng cho mình . 4.4. Củng cố và luyện tập: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn NL? A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh 1 cách sinh động. B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe 1 ý kiến, 1 quan điểm, 1 nhận xét nào đó. C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn NL phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Xem lại các bài tập, làm bài 3 VBT. - Chuẩn bị bài : Đặc điểm của văn bản nghị luận: + Đọc kĩ ví dụ, trả lời câu hỏi. 5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 76.doc
Giáo án liên quan