A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua tiết học, HS cần tiếp thu được :
Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp tiếng Việt thuộc Chương trình Ngữ văn lớp 7.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK
D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 31 – Tiết 121: Ôn tập văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/04/2006
Tuần 31 – Tiết 121
ÔN TẬP VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua tiết học, HS cần tiếp thu được :
Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp tiếng Việt thuộc Chương trình Ngữ văn lớp 7.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK
D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/. Ổn định
Ngày :
Tiết :
Lớp :
SS :
VM :
2/. Kiểm tra bài cũ
? Phân tích tâm trạng của Thị Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng bà?
? Việc Thị Kính quyết đi tu hành có ý nghĩa gì?
3/. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BÀI HS GHI
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS xem lại hệ thống câu hỏi yêu cầu trong SGK/127-128-129.
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS phát biểu yêu cầu đạt được trong tiết ôn tập.
? Em hãy ghi theo trí nhớ tất cả nhan đề các văn bản đã được học – hiểu trong cả năm học?
? Em hãy định nghĩa một số khái niệm thể loại?
? Các bài ca dao – dân ca thường thể hiện thái độ tình cảm như thế nào?
? Em hãy đọc một bài ca dao em thích?
? Nêu những kinh nghiệm mà nhân dân ta thể hiện qua câu tục ngữ
=> Tổng cộng :
+ HKI : 24 tác phẩm.
+ HKII : 10 tác phẩm
+ Cả năm : 34 tác phẩm.
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1/. Khái niệm thể loại văn học và biện pháp nghệ thuật.
Khái niệm
Định nghĩa
Ca dao – dân ca
- Thơ ca dân gian : những bài thơ – bài hát trữ tình do quần chúng nhân dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác.
Tục ngữ
Những câu nói dân gian ngắn gọn, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt trong đời sống.
Thơ trữ tình
Thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác.
Thơ trữ tình Trung đại Việt Nam
- Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt, song thất lục bát, …)
Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- 7 tiếng /câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài.
- Nhịp 4/ 3; 2 / 2 / 3.
- Vần : chân (7) , liền (1-2) , cách (2-4), bằng.
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
- 5 tiếng / câu, 4 câu / bài, 20 tiếng/ bài.
- Nhịp 2 /3 hoặc 3 /2.
- Có thể gieo vần trắc.
Thơ thất ngôn bát cú
- 7 tiếng /câu, 8 câu/ bài, 56 tiếng
Thơ lục bát
- Thể thơ dân tộc bắt nguồn từ ca dao – dân ca.
- Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4; …
Song thất lục bát
- Mỗi khổ 4 câu: 2 câu 7 tiếng tiếp cặp 6-8 (lục bát)
- Nhịp ¾ hoặc 3/2/2
Truyện ngắn hiện đại.
- Có thể ngắn, rất ngắn, dài, rất dài.
2/. Tình cảm, thái độ trong ca dao – dân ca.
-> Nhớ thương , kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, châm biếm, hài hước, dí dỏm, …
3/. Những kinh ngiệm của nhân dân thể hiện qua câu tục ngữ:
- Kinh nghiệm về thiên nhiên và thời tiết.
- Kinh nghiệm về lao động và sản xuất nông nhgiệp.
- Kinh nghiệm về con người và xã hội.
4/. Những giá trị tư tưởng, tình cảm thể hiện trong bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc.
- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
- Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại quân xâm lược.
Thương dân – yêu dân mong dân khỏi khổ, no ấm nhớ quê mong về quê, …
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên : đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, …
- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, …
4/. Dặn dò
Xem lại câu hỏi 6,7,8,9,10 trong SGK/128-129.
Soạn bài mới: “Dấu gạch ngang”
+ Công dụng của dấu gạch ngang.
+ Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
File đính kèm:
- TIET121.doc