A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hiểu sơ giản về Chèo cổ; giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo “Quan âm thị kính”.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
3. Về thái độ:
- Yêu thích Chèo, có ý thức giữ gìn, phát huy thể loại văn hóa nghệ thuật này của dân tộc.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 32 năm 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 29. phần văn học
Tiết 117: Quan âm thị kính
(Hướng dẫn đọc thêm)
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hiểu sơ giản về Chèo cổ; giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo “Quan âm thị kính”...
2. Về kỹ năng:
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
3. Về thái độ:
- Yêu thích Chèo, có ý thức giữ gìn, phát huy thể loại văn hóa nghệ thuật này của dân tộc.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày những đặc sắc của ca Huế ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút)
Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhưng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (35 phút )
H: Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại nào ?
H: Thế nào là chèo ?
-HS đọc phần chú thích (*) sgk
H: Trong Chèo thường có những lớp nhân vật nào ?
- Thư sinh, nữ chính, nữ lệch,...
- Gọi HS đọc phần tóm tắt nội dung vở Chèo
- Hướng dẫn HS đọc phân vai đoạn trích.
H: Văn bản này gồm có mấy phần ?
- 2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn "Nỗi oan hại chồng".
H: Phần nào là chính ?
- Phần 2: trích đoạn Nỗi oan hại chồng.
H: Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng ?
- Người con dâu không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này.
H: Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ?
H: Hai nhân vật nàu xung đột theo mâu thuẫn nào ?
- mẹ chồng >< kẻ bị trị.
H:Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ?
H: Nhân vật của vở chèo mang những tính chất chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ?
- Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính.
- Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa.
- Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta thấy Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, tư thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ưỡn ẹo).
H: Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính?
H: Bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính?
- Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp ->về cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn lại).
H: Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
H: Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ?
- Thị Kính muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta.
H: Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người như thế nào ?
H: Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ có những đức tính gì ?
H: Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? - Sùng bà: mẹ chồng Thị Kính.
H: Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ?
- GV Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi.
H: Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà ?
- Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.
- Trứng rồng lại nở ra rồng
Liu điu lại nở ra dòng liu điu.
- Mày là con nhà cua ốc.
- Con gái nỏ mồm thì về với cha,
- Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh.
H: Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà ?
H: Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ?
- Dúi đầu Thị Kính ngã xuống
- Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,...
H: Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nguyên hình một người đàn bà có tính cách như thế nào ?
H: Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ?
H: Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ?
- Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi !
- Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy theo van xin.
H: Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ?
H: Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào ?
- Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật ).
H: Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người như thế nào ?
H: Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc lộ ?
H: Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của người xem được gợi từ nhân vật này là gì ?
H: Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói gì ?
- Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay.
- Thương ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi.
H: Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ?
H: ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ rõ người đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này ?
- Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan.
H: Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ?
H: Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì ?
H: Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những ngời nh Thị Kính khỏi đau thơng ?
- Loại bỏ những kẻ như Sùng bà, loại bỏ quan hệ mẹ chồng - nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát.
*3 Hoạt động 3: Tổng kết (3 phút)
H: Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính?
I - Tìm hiểu chung.
* Chèo: Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu, trước kia thường được diễn ở sân đình nên còn được gọi là chèo sân đình. Chèo được phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
II - Đọc - Hiểu văn bản.
* Nhân vật trong đoạn trích:
- Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà.
1. Giá trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính:
- Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo cổ ở nước ta.
- Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích Quan Âm).
2. Trích đoạn Nỗi oan hại chồng:
a. Trước khi bị mắc oan:
- Thị Kính ngồi quạt cho chồng.
-> Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm.
- Thị Kính cầm dao xén râu cho chồng.
->Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu.
=> Thị Kính là người PN Yêu thương chồng chân thật và mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp.
b. Trong khi bị oan:
*Sùng bà:
- Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ?
-> Thị Kính bị khép vào tội giết chồng.
->Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính.
=>Sùng bà là người đàn bà độc địa, tàn nhẫn, bất nhân.
->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa -> Ghê sợ về sự tàn nhẫn.
*Thị Kính:
->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.
->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô tình, cực kì đau khổ và bất lực.
=> Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan ức nhưng vẫn thể hiện là người chân thực, hiền lành, biết giữ phép tắc gia đình.
->Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh, nết na, gặp nhiều oan trái -> Xót thương, cảm phục.
c. Sau khi bị oan:
->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.
- Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình.
->Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những người lương thiện.
III -Tổng kết.
* Ghi nhớ.
Sgk. T121
*4 Hoạt động 4: (4 phút )
4. Củng cố.
H: Suy nghĩ của em về số phận nhân vật Thị Kính ?
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..............................................................................................................
.................................................................................................................................
* Tồn tại:.................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 29. phần tiếng việt
Tiết 118: dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản; đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm.
3. Về thái độ:
- Có ý thức sử dụng dấu chấm lửng, chấm phẩy đúng cách trong văn bản
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo; Chuẩn bị đồ dùng bảng phụ
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép liệt kê ? Cho ví dụ minh hoa ?
- Có những kiểu liệt kê nào ? Mỗi loại cho một ví dụ ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút)
Trong tiếng Việt, khi nói và viết đôi khi chúng ta bắt gặp những trường hợp đó là các ký hiệu nhưng lại có tác dụng nghệ thuật, tạo hiệu quả về ý nghĩa nhiều hơn mong đợi. Dấu phẩy, dấu chấm lửng là một trong số đó.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - hình thành khái niệm (16 phút)
- GV treo bảng phụ ghi VD cho HS quan sát - đọc.
H: Trong các câu trên dấu chấm lửng được dùng để thể hiện ý nghĩa gì ?
a. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng DT chưa liệt kê hết.
b. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp (Một tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một cuốn tiểu thuyết).
H: Qua trên em thấy dấu chấm lửng được dùng để làm gì ?
- HS đọc VD trong sgk.
H: Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ?
a. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép có c.tạo phức tạp (vế thứ 2 đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức).
b. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các biện pháp, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Vì trong trường hợp này, dấu chấm phẩy được dùng kết hợp với dấu phẩy: dấu phẩy được dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức trong từng bộ phận liệt kê, còn dấu chấm phẩy được dùng để phân ranh giới các bộ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê chung.
H: Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? Vì sao ?
- Không thể thay dấu phẩy bằng dấu chấm phẩy để tránh hiểu sai ý các phần của câu.
H: Qua các ví dụ trên, em thấy dấu phẩy có những công dụng gì ?
*3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (18 phút)
- Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm Bt
- Cho các em khác nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa
H: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì ?
- HS đọc yêu cầu của Bt
H: Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dới đây ?
- Gọi 1 - 2 HS trả lời
- HS tập viết đoạn văn trong 4 phút
- Gọi 1 - 3 em đọc đoạn văn
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét sửa chữa
I - Dấu chấm lửng.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ.
Sgk. T 122
II - Dấu chấm phẩy.
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ.
Sgk. T 122
III - Luyện tập.
1. Bài tập 1. T 123
Đáp án:
Dấu chấm lửng:
a. Dùng để biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở.
c. Biểu thị sự liệt kê cha đâyd đủ.
2. Bài tập 2. T 123
Đáp án:
- Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có c.tạo phức tạp.
3. Bài tập 3. T 123
Đáp án
*4 Hoạt động 4: (3 phút )
4. Củng cố.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
5. Dặn: HS về học bài, làm bt chuẩn bị bài sau
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:...............................................................................................................
.................................................................................................................................
* Tồn tại:.................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 29. phần tập làm văn
Tiết 119: văn bản đề nghị
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.
2. Về kỹ năng:
- Nhận biết văn bản đề nghị (VBĐN); viết VBĐN đunga quy cách; nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết VBĐN.
3. Về thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc và sử dụng văn bản đề nghị trong cuộc sống.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- Đọc, chuẩn bị bài theo sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn bản hành chính ? Cho ví dụ ?
- Nêu cách trình bày một văn bản hành chính ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút)
ở giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về một số kiểu loại văn bản hành chính. Mỗi loại văn bản hành chính thường có một mục đích sử dụng khác nhau. Văn bản đề nghị có mục đích sử dụng gì ? Nó có những đặc điểm nào ?
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (25 phút)
- Gọi HS đọc các văn bản mẫu trong sgk.
H: Hai văn bản trên về hình thức có gì giống nhau ?
- Hai văn bản này đều dùng hình thức giấy đề nghị.
H: Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì ?
- Viết giấy đề nghị nhằm mđ đề nghị giải quyết một sự việc.
+ Văn bản 1: Đề nghị với cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại bảng.
+ Văn bản 2: Đề nghị UBND phường giải quyết việc lấn chiếm đất trái phép của một số gia đình làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
H: Qua hai văn bản mẫu trên em thấy viết giấy đề nghị cần phải tuân theo những yêu cầu gì về nội dung, hình thức ?
H: Trên đây là 2 tình huống cần phải viết văn bản đề nghị. Vậy khi nào thì ta cần dùng văn bản đề nghị ?
H: Hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trờng, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ?
- Đề nghị thầy giáo ngoại ngữ giới thiệu cho em được theo học lớp bồi dưỡng tiếng Anh.
H: Trong các tình huống sau đây (sgk-125), tình huống nào phải viết giấy đề nghị ?
- Tình huống: a,c phải viết giấy đề nghị; b. phải viết giấy tường trình; d. phải viết bản kiểm điểm.
H: Hai văn bản đề nghị trên được trình bày theo thứ tự nào ?
H: Cả 2 văn bản bản có những điểm gì giống nhau và khác nhau ?
H: Em có nhận xét gì về cách trình bày 2 văn bản đó ?
- Cách trình bày: Trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa theo các mục qui định.
- Cả 2 văn bản đều đề nghị điều gì và đề nghị để làm gì.
H: Từ hai văn bản trên, em hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị ?
- GV hướng dẫn HS đọc phần 2 và 3 sgk.
*3 Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh luyện tập: (10 phút)
- Hs đọc 2 tình huống trong sgk.
- Từ 2 tình huống trên, liên hệ với cách làm đơn ở lớp 6, hãy so sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị giống nhau và khác nhau ở chỗ nào ?
- Gọi 2 -3 HS trả lời
- Gv nhận xét, bổ sung
I - Đặc điểm của văn bản đề nghị.
1. Đọc các văn bản:
2. Nhận xét:
- ND và hthức 2 văn bản trên nêu vấn đề rất cụ thể (theo các mục ai đề nghị, đề nghị nơi nào giải quyết, đề nghị điều gì).
* Ghi nhớ 1.
Sgk. T126
II - Cách làm văn bản đề nghị
1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị:
- Trình bày theo thứ tự: Ai đề nghị, đề nghị với ai, đề nghị giải quyết việc gì , đề nghị để làm gì.
- Giống nhau ở cách trình bày các mục nhưng khác nhau ở nội dung trình bày sự việc cụ thể.
* Ghi nhớ 2.
Sgk. T 126
2. Dàn mục một văn bản đề nghị:
3. Lưu ý:
III - Luyện tập.
1. Bài tập 1. T 127
Đáp án:
- Giống nhau: Lí do viết đơn (a) và lí do viết văn bản đề nghị (b) đều là những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng.
- Khác nhau: (a) theo nhu cầu của cá nhân, (b) theo nhu cầu của tập thể.
*4 Hoạt động 4: (4 phút )
4. Củng cố.
- Gọi 1 HS đọc lại phần ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học, ý thức của HS,...
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..............................................................................................................
................................................................................................................................
* Tồn tại:.................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 30. phần văn học
Tiết 120: ôn tập phần văn
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hệ thống và nắm chắc một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc - hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình...
2. Về kỹ năng:
- Hệ thống hoá, khái quát hoá kiến thức về các văn bản đã học; so sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu...
3. Về thái độ:
- Bồi dưỡng HS tinh thần học tập nghiêm túc; Hiểu được ý nghĩa và có thái độ tích cực trong việc học văn chương.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Trong phân môn Văn học chúng ta đã được tìm hiểu các bài tiêu cho những thể loại như: Tục ngữ, ca dao, thơ trữ tình,... mỗi thể loại đó đều có những đặc trưng riêng. Giờ ôn tập hôm nay sẽ giúp chúng ta hệ thống lại các thể loại văn học đó.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh luyện tập (40 phút)
- Trên cơ sở HS đã chuẩn bị ở nhà, GV gọi 1 - 2 em đọc hệ thống lại nhan đề các tác phẩm.
- GV nhận xét, bổ sung các thiếu sót, yêu cầu các em về nhà đối chiếu, bổ sung tiếp theo mẫu sgk.
H: Trong chương trình Ngữ Văn lớp 7 em đã được học những thể loại văn học nào ?
H: Nhắc lại khái niệm về các thể loại đó ?
- Yêu cầu HS đọc lại các chú thích* ở bài 3,5,7,8; làm thơ lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài 16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú thích * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc các định nghĩa.
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận câu hỏi 3. Sgk T 128
H: Những tình cảm, những thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đã được học là gì ? Học thuộc lòng những bài ca dao trong phần học chính ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Cho 3 nhóm nhận xét bài làm của nhau
- GV nhận xét bổ sung.
H: Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và XH như thế nào ?
- HS thảo luận bài tập theo 3 nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- GV nhận xét, bổ sung
H: Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQuốc (thơ Đường) đã được học là gì ? Học thuộc lòng các bài thơ, đoạn thơ thuộc phần văn học trung đại của VN, hai bài thơ Đường (thơ dịch, tự chọn), hai bài thơ của C.tịch HCM ?
1. Nhan đề các văn bản đã học:
2. Định nghĩa về các thể loại:
- Ca dao, dân ca:
- Tục ngữ:
- Thơ trữ tình:
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật:
- Thơ thất ngôn bát cú:
- Thơ lục bát:
- Thơ song thất lục bát:
- Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT:
3. Ca dao, dân ca:
- Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở về công ơn sinh thành (tình mẫu tử), tình anh em ruột thịt.
- Ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người: Thường nhắc đến tên núi, tên sông, tên đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là những bức tranh phong cảnh, tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hương, đất nước.
- Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của người dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng bằng NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu sắc.
4. Tục ngữ:
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
5. Thơ:
- Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào 2 chủ đề là tinh thần y.nước và tình cảm nhân đạo:
+ Nội dung là tình y.nước chống xâm lược, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sông thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra,...
+ Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở tiếng nói chán ghét chiến tranh phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia li sầu hận (Chinh phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ vẹn "tấm lòng son" của người phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm trạng ngậm ngùi tưởng nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đèo Ngang)
- Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì hiện đại thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà trưa).
- Các bài thơ Đường có nội dung ca ngợi vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa ngắm thác núi Lư), tấm lòng yêu quê hương tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và tình cảm nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá).
*3 Hoạt động 3: (2 phút )
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học, ý thức của HS,...
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..............................................................................................................
................................................................................................................................
* Tồn tại:.................................................................................................................
.................................................................................................................................
======================= Hết tuần 32 ====================
File đính kèm:
- Giao an Ngu Van 7 Tuan 32CKTKN.doc