I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
- Kiến thức : Hiểu đ¬ược vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong khi kể chuyện.
- Rèn luyện kĩ năng : kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn bản tự sự.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.
2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời tr¬ước các câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức.
2 . Kiểm tra bài cũ:
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu vai trò, ý nghĩa của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
15 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 40 đến tiết 47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :19/10/2013
Ngày dạy :21/10/2013
TIẾT 40: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
- Kiến thức : Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong khi kể chuyện.
- Rèn luyện kĩ năng : kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn bản tự sự.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.
2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời trước các câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức.
2 . Kiểm tra bài cũ:
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu vai trò, ý nghĩa của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Họat động của thầy và trò
Nội dung bài học
HS: đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
GV: Tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng Thuý Kiều?
HS: đọc, thảo luận, trình bày.
HS: nhận xét, bổ sung.
GV: Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu miêu tả cảnh và đoạn sau miêu tả nội tâm?
GV: Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc miêu tả nội tâm nhân vật.
GV : Liên hệ với văn học dân gian không miêu tả tâm trạng, nội tâm?
GV: Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc miêu tả nhân vật trong văn bản tự sự?
HS: đọc to ghi nhớ.
HS: thuật lại đoạn trích, chú ý những câu miêu tả nội tâm của Thuý Kiều.
HS: chuyển thành văn xuôi theo ngôi 1 hoặc ngôi 3.
-Cố gắng miêu tả tâm trạng Thuý Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
+ Đóng vai Thuý Kiều.
+ Xưng tôi kể lại vụ án.
+ Chú ý dẫn lời, dẫn ý.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
1.Ví dụ(SGK)
2. nhận xét
+ Tả cảnh:
- Trước lầu… ghế ngồi.
+ Miêu tả nội tâm:
Tấm son… vừa người ôm.
Biết được điều đó nhờ các dấu hiệu:
- Miêu tả bên ngoài bao gồm cảnh sắc thiên nhiên, và ngoại hình của con người, sự vật có thể quan sát được.
- Miêu tả nội tâm bao gồm những suy nghĩ của nàng Kiều: nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc, phụng dưỡng lúc tuổi già.
3. Kết luận : Ghi nhớ
II. Luyện tập:
*Bài tập 1:
*Bài tập 2.
*Bài tập 3.
4. Củng cố:4p
- HS đọc lại ghi nhớ, GV nhấn mạnh các ý.
5. Hướng dẫn học bài:1p
- Hướng dẫn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra truyện trung đại
==============================================================
Ngày soạn:20/10/2013
Ngày dạy :22/10/2013
Tiết 41 : KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. Mục tiêu bài kiểm tra :
a. Về kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức phần văn học trung đại đã học. Giúp học sinh nắm lại những nét cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu giá trị nội dung và nghệ thuật qua những tác phẩm tiêu biểu.
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
b. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.
c. Về thái độ
- Có ý thức nghiêm túc làm bài.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: soạn bài
2.Học sinh : chuẩn bị bài
III. Thiết lập ma trận
Mức
độ
Tên
chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Truyện trung đại
Nhận biết câu thơ tả cảnh ngụ tình trong đoạn trích Truyện Kiều
Hiểu nội dung đoạn trích Truyện Lục Vân Tiên
Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật đoạn trích Kiều
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Hiểu ý nghĩa nhan đề Hoàng Lê nhất thống chí và Truyền Kì mạn lục
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ : 10%
Hiểu ý nghĩa chi tiết nghệ thuật Chuyện người con gái Nam Xương
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. Biên soạn câu hỏi
Câu 1(1điểm)
Chép thuộc lòng một đoạn thơ tả cảnh ngụ tình ( 6-8 câu) trong Truyện Kiều (đã học trong SGK Ngữ văn 9)
Câu 2(1,5 điểm)
Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
Hai câu thơ là lời của ai? Lời nói đó đã thể hiện quan niệm sống đẹp đẽ, sâu sắc nào của nhân vật?
Câu 3 (1 điểm)
Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ) và Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái)
Câu 4 (1,5 điểm): Trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguễn Dữ có một chi tiết độc đáo tạo kịch tính và bất ngờ cho truyện. Theo em đó là chi tiết nào? Ý nghĩa của chi tiết này?
Câu 5 (5 điểm) Cảm nhận của em về bức tranh mùa xuân qua những câu thơ sau:
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng diểm một vài bông hoa
(Truyện Kiều của Nguyễn Du)
V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm
Câu 1: (1 điểm)
Hs có thể chọn 8 câu thơ tả cảnh ngụ tình đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích đã học trong truyện Kiều.
Câu 2(1,5 điểm)
Hai câu thơ trên là lời nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga của Nguyễn Đình Chiểu.(0,5 điểm)
Hai câu thơ thể hiện quan niệm sống nghĩa hiệp, coi trọng nghĩa khí, sẵn sàng cứu khốn phò nguy mà không màng tới sự báo đáp; coi việc nghĩa là bổn phận của người anh hùng.(1 điểm)
Câu 3 (1 điểm)
Truyền kì mạn lục: Ghi chép tản mạn những truyện lưu truyền trong dân gian.(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Hoàng Lê nhất thống chí: Ghi chép về sự thống nhất của vương tiều nhà Lê.(0,5 điểm)
Câu 4 (1,5 điểm):
Chi tiết độc đáo: chi tiết chiếc bóng(0,5)
-Ý nghĩa: + Vừa là chi tiết thắt nút tạo kịch tính cho câu chuyện vừa là chi tiết cởi nút giải oan cho Vũ Nương.(0,5)
+ Lên án chế độ phong kiến nam quyền chỉ vì một chiếc bóng với câu nói bông đùa con lại là nguyên nhân gây ra cái chết thương tâm cho Vũ Nương.(0,5)
Câu: (5 điểm)
* Hình thức: Trình bày rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.(1 điểm)
* Nội dung: - Thời gian trôi nhanh như thoi đưa, đã bước sang tháng 3.(1 điểm)
- Bức tranh mùa xuân trong sáng, tươi đẹp với sắc xanh của cỏ làm phông nền, trên phông nền đó điểm xuyết sắc trắng của bông hoa lê. Màu sắc thật hài hòa.(2 điểm)
- Cảm xúc của bản thân(1 điểm)
4. Củng cố : ( 1P) - Gv thu bài, nhắc nhở ý thức viết bài.
5. Hướng dẫn về nhà : (1p) - Về nhà học bài, soạn bài Tổng kết từ vựng( tiếp)
Ngày soạn:20/10/2013
Ngày dạy :21/10/2013
TIẾT 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1 . Kiến thức : Học sinh được bổ sung những hiểu biết về văn hoá địa phương bằng việc nắm được những tác giả và tác phẩm từ sau 1975 ở địa phương
2. Rèn luyện kĩ năng : Tìm hiểu, sưu tầm thơ ca địa phương.
3. Giáo dục : Tư tưởng nhân văn, tinh thần tự hào về văn hoá địa phương
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh
2. HS : Đọc soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY .
1. Ổn định tổ chức.(1-2 phút).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
GV : Giới thiệu
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Học sinh : hoàn thành các yêu cầu theo tổ nhóm đã được giao từ tuần trước.
GV:Kiểm tra và chuẩn bị cho học sinh hoạt động.
GV: Học sinh thảo luận theo nhóm?
HS: Đại diện nhóm trình bày .
HS:Đại diện nhóm nhận xét ?
GV: Nhận xét, củng cố, kết luận.
GV:Đánh giá các hoạt động của học sinh, khuyến khích những tổ nhóm có sự tìm tòi.
I.Chuẩn bị.
II. Hoạt động trên lớp.
1. - Các tổ tập hợp bảng thống kê các tác giả văn học địa phương.
2. Mỗi tổ cử đại diện nhóm trình bày.
- GV giới thiệu và cung cấp thêm cho học sinh một số nhà thơ nhà văn trẻ của Bắc Giang hiện nay.
III. Đánh giá hoạt động.
4- Củng cố: 4’
- GV nhấn mạnh sự đóng góp của các tác giả địa phương vào văn hoá địa phương nói riêng và văn hoá dân tộc
5- Hướng dẫn học bài: 1’
- Đọc soạn : Tổng kết Tiếng Việt.
Ngày soạn: 22/10/2013
Ngày dạy: 24/10/2013
TIẾT 43 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: tổng kết lại những kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình Ngữ văn THCS .Tích hợp với phần văn qua các văn bản đã học, với phần TLV qua các giờ tập nói và tập viết.
2. Rèn kĩ năng : Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Nghiên cứu, soạn giáo án,bảng phụ.
2. HS: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2: Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
GV: Giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Từ đơn là gì? Cho ví dụ.
HS: Trả lời.
GV: Từ phức là gì ? Cho VD.
GV: Từ phức gồm những loại nào? VD?
HS đọc.
HS xác đinh theo tổ.
GV: Thành ngữ là gì?
VD: mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng, ăn cháo đá bát, chuột sa chĩnh gạo, hàm chó vó ngựa, chó cắn áo rách, mèo mả gà đồng, lên voi xuống chó, đầu voi đuôi chuột, già kén…
GV lưu ý HS phân biệt tục ngữ với thành ngữ.
HS tìm, giải thích, đặt câu.
GV nhận xét, đánh giá.
GV nêu câu hỏi trong SGK
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
GV gợi dẫn. HS trả lời.
Gv hỏi lại khái niệm và hướng dẫn hs làm bài tập
HS đọc, trả lời.
I. Từ đơn và từ phức.
1. Khái niệm:
a. Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời, đất.
b. Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
VD: quần áo, trầm bổng, lạnh lùng, đẹp đẽ.
+ Gồm 2 loại:
- Từ ghép: gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. VD: điện máy, xăng dầu, máy nổ, trắng đen, chìm nổi, cá thu…
- Từ láy: gồm các từ phức có quan hệ láy âm giữa tiếng. VD: đẹp đẽ, lạnh lùng, nho nhỏ, bâng khuâng, xôn xao, xào xạc, tim tím, đo đỏ, trơ trơ…
2. Bài tập:
a, Xác đinh từ ghép, từ láy.
+ Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+ Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
b, Xác đinh từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa.
- Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
II. Thành ngữ:
1. Khía niệm:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các từ tạo nên nó; thông qua một số phép như ẩn dụ, so sánh.
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:
a. Thành ngữ:
- Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ.
+ Nước mắt cá sấu: hành động giả dối được che đạy một cách tinh vi, rất dễ đánh lừa kẻ nhẹ dạ cả tin.
b. Tục ngữ:
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Chó treo mèo đậy.
3.a. Các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.
b. Các thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
c. Các thành ngữ có yếu tố chỉ sự vật.
III. Nghiã của từ:
1. nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2. Cách giải thích a, hợp lí. Có thể bổ sung các nét nghĩa: “người phụ nữ có con do mình sinh ra hoặc con nuôi, nói trong quan hệ với con”.
- Cách giải thích b chưa hợp lí.
Cách hiểu c có sự nhầm lẫn giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển( thất bại là kinh nghiệm cho thành công).
- Cách giải thích d sai, vì mẹ và bà có chung nét nghĩa người phụ nữ.
3. Cách giải thích b là đúng, vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng
( giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Cách giải thích a không hợp lí, vì dùng danh từ để định nghĩa tính từ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
- Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt…
- Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân…
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu , làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên , trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
VD: “ Mùa xuân… càng xuân”. ( HCM).
2. Bài tập:
Từ “ hoa” trong “ thềm hoa” , “lệ hoa” được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên không được xem đấy là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
4. Củng cố:4’
- GV khái quát bài học.
5. Hướng dẫn học bài:1’
- Học bài, làm trước phần V - VI.
==================================================================
Ngày soạn:22/10/2013
Ngày dạy:26/10/2013
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: tổng kết lại những kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình Ngữ văn THCS. Tích hợp với phần văn qua các văn bản đã học, với phần TLV qua các giờ tập nói và tập viết.
2. Rèn kĩ năng : Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập
III. TIẾN TRÌN BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức.1’
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh(3-4’)
3. Bài mới:
Họat động
Nội dung
HS trình bày khái niệm.
VD.
HS so sánh với hiện tượng từ nhiều nghĩa.
HS trình bày khái niệm.
VD
HS chọn đáp án đúng
HS làm bài tập
HS trình bày khái niệm.
HS làm bài tập
Nhận xét, chữa bài
GV cho hs nhắc lại các khái niệm và hướng dẫn hs làm bài tập.
HS ôn lại khái niệm trường từ vựng và làm bài tập.
V. Từ đồng âm.
1.Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
VD: Đường ( để ăn - để đi)
- Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng từ đồng âm.
2. a. Có hiện tượng từ nhiều nghĩa vì...
b. có hiện tượng từ đồng âm vì...
VI. Từ đồng nghĩa.
1. Từ đồng nghĩa
2. a. Không đúng.
b. Không đúng.
c, Không đúng.
d. Đúng.
3. a. Từ “ xuân” chỉ một mùa trong bốn mùa của năm, một năm lại tương ứng với một tuổi.
-Tác dụng:
+ Tránh lặp từ.
+ Hàm ý chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung khiến cho lời văn vừa hóm hỉnh, vừa toát lên tinh thần lạc quan, yêu đời.
VII. Từ trái nghĩa:
1. Từ trái nghĩa.
2. + Nững cặp từ trái nghĩa ngôn ngữ: xấu- đẹp, xa - gần, rộng - hẹp.
+ NHững cặp tử trái nghĩa sử dụng: gà - vịt; voi - chuột; chó- mèo.
3.Cùng nhóm với “ sống - chết”; chiến tranh - hoà bình; chẵn - lẻ.
Cùng nhóm với “già - trẻ” : yêu - ghét ; cao tấp; nông - sâu.
VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
1. Nghĩa của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của một từ khác.
+ Một từ được coi là có nghĩa rộng.
+ Một từ được coi là có nghĩa hep.
+Một từ có nghĩa rộng đối với từ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ khác.
X. Trường từ vựng:
1. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Trường từ vựng: “ tắm” và “ bể” cùng nằm trong trường từ vựng với “ nước” nói chung.
- Tác d: Tác giả dùng hai từ” tắm” và bể” khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ.
4. Củng cố:4’ - GV nhận xét giờ ôn tập.
5. Hướng dẫn học bài::1’- Soạn bài “ Đồng chí”
Ngày soạn:26/10/2013
Ngày dạy:28/10/2013
Tiết 45 : ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
I. Mục tiêu bài dạy :
1. Về kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
- Giúp học sinh cảm nhận được lí tưởng cao đẹp, vẻ đẹp chân thực giản dị của tình đồng chí, đồng đội keo sơn làm nên sức mạnh tinh thần và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm và cô đúc giàu ý nghĩa biểu tượng.
2. Về kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thơ hiện đại, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ, rèn năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
3. Về thái độ:
Tự hào và noi gương các chiến sĩ cách mạng, học tập tình đồng đội keo sơn, tinh thần chiến đấu quả cảm không ngại gian khó, quên mình vì tổ quốc.
II. Chuẩn bị
1. GV: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
2. HS : Soạn bài theo yêu cầu.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
* Kiểm tra bài soạn của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên đọc mẫu
Gọi học sinh đọc
Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?
cảnh nào?
Bài thơ in trong tập “đầu súng trăng treo”. Bài thơ được phổ nhạc.
Tìm hiểu bố cục của bài thơ nội dung của mỗi phần?
Đọc 6 câu đầu
Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu quê hương anh như thế nào?
Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả?
Hình ảnh nước mặn đồng chua đất cầy lên sỏi đá nói lên điều gì về nguồn gốc và xuất thân của anh và tôi?
Từ đó tình đồng chí được cắt nghĩa ntn? (Cở sở ấy là gì?)
Tình đồng chí được miêu tả ntn?
Vì sao từ những người xa lạ ở khắp mọi miền của tổ quốc họ lại trở nên thân thiết?
-Tình đồng chí đồng đội bắt nguồn sâu xa từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó. Là cơ sở cùng chung giai cấp xuất thân của những người lính CM. Điều đó cùng với mục đích lý tưởng chung khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội CM và trở lên thân quen với nhau
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên sung đầu sát bên đầu
?Lời thơ: súng...Gợi cảnh tượng như thế nào?
?Em có cảm nhận gì về chi tiết (Đêm rét chung chăn thành đôi chi kỷ)?
Tình đồng chí là tình cảm gắn bó, tình cảm mới gắn bó chúng ta làm cho chúng ta từ những người xa lạ ->quen thân thiết trong nhiệm vụ chiến đấu chung.
Đội ngũ sát cánh trùng điệp trong đấu tranh tình đồng chí gắn ghép con người thành một sức mạnh to lớn trong đấu tranh.
?Từ đó em cảm nhận ntn về tình đồng chí?
Tình đồng chí đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. Đó là mối tình tri kỷ của những người bạn chí cốt.
Tại sao câu thơ thứ 7 lại chỉ có 2 tiếng đồng chí và dấu chấm cảm? Điều đó có gì đặc biệt?
2 tiếng ấy là cội nguồn và sự hình thành của tình đồng chí keo sơn giữa những người đồng đội. 10 câu tiếp là biểu hiện cụ thể cảm động của tình đồng chí.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích
a. Tác giả
- Là nhà thơ quân đội
(là người lính từ trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội. Thơ của ông hầu hết viết về người lính) và hai cuộc kháng chiến
b. Tác phẩm
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000 sáng tác năm 1948
3. Bố cục: 3phần:
+6 dòng đầu: Cơ sở của tình đồng chí
+10 dòng tiếp theo: Biểu hiện sức mạnh của tình đồng chí
+3 câu cuối: Biểu tượng của tình đồng chí
II. Đọc – hiểu văn bản
1.Cơ sở hình thành tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
- gt như một lời trò chuyện tâm tình.
-> Đều chung hoàn cảnh xuất thân là nông dân nghèo.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên sung đầu sát bên đầu
->Cùng chung lí tưởng, nhiệm vụ chiến đấu.
Đêm rét chung chăn thành đôi chi kỉ
-> Tình cảm gắn bó, chan hòa, chia sẻ niềm vui, gian lao trong chiến đấu.
->Tình đồng chí gắn bó keo sơn bền chặt của những người nông dân nghèo nhưng lí tưởng chiến đấu cao đẹp.
Đồng chí!
->Câu thơ chỉ có một từ với 2 tiếng và dấu chấm than tạo một nốt nhấn vang lên như một sự phát hiện một lời khẳng định đồng thời lại như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn 2.
4. Củng cố: ( 4p)- Đọc diễn cảm bài thơ.
5. hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng, soạn tiếp tiết 2.
==========================================================
Ngày soạn:26/10/2013
Ngày dạy: 31/10/2013
Tiết 46 : ĐỒNG CHÍ
(Chính Hữu)
I, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
- Giúp học sinh cảm nhận được lí tưởng cao đẹp, vẻ đẹp chân thực giản dị của tình đồng chí, đồng đội keo sơn làm nên sức mạnh tinh thần và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm và cô đúc giàu ý nghĩa biểu tượng.
b. Về kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thơ hiện đại, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ, rèn năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
c. Về thái độ:
Tự hào và noi gương các chiến sĩ cách mạng, học tập tình đồng đội keo sơn, tinh thần chiến đấu quả cảm không ngại gian khó, quên mình vì tổ quốc.
II, Chuẩn bị
1. GV: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
2. HS : Soạn bài theo yêu cầu.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
* Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí? Cảm nhận của em về cơ sở của tình đồng chí?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Em hãy tìm những hình ảnh biểu hiện tình đồng chí?
?Em có nhận xét gì về hình ảnh mà tác giả sử dụng?
?Từ “mặc kệ” có phải chứng tỏ người lính rất vô tâm vô tình vô trách nhiệm với gia đình. ý kiến em ntn?
?Tất cả những hình ảnh đó giúp em hiểu điều gì về biểu hiện của tình đông chí?
?Tình đồng chí đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn chiến đấu, em hãy chứng minh?
->Sẻ chia gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính, bệnh sốt rét hành hạ người lính. Song nổi bật vẻ đẹp của anh bộ đội là nụ cười của người lính, bút pháp tả chân thực trong thời kỳ gian khổ khốc liệt nhất, những năm đầu của cuộc kháng chiến chống pháp vũ khí trang bị quan trang quân dụng thuốc men thiếu thốn.
->Diễn tả sự gắn bó chia sẻ sự giống nhau mọi cảnh ngộ của người lính.
?Tác dụng của nghệ thuật đó?
?Tất cả những khó khăn thiếu thốn đó, người lính phải trải qua vậy điều gì giúp họ vượt qua những gian khổ ấy?
? 3 dòng cuối gợi ra cảnh tượng ntn?
- Cảnh rừng đêm giá rét người lính bồng súng đứng gác dưới chiến hào. Từ đó nhìn lên trăng treo đầu ngọn súng.
Cảnh tượng đó phản ánh hiện thực ntn?
Câu thơ đầu súng trăng treo gợi cho em liên tưởng nào?
Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh trong câu thơ ấy?
-Hình ảnh còn mang ý nghĩa biểu tượng liên tưởng phong phú. Súng và trăng, gần và xa, thực tại và mơ mộng chất chiến đấu, chất chữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.
- Đầu súng trăng treo còn có nhịp điệu như nhịp lắc của một cái gì lơ lửng chông chênh trong sự bát ngát.
Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ? Nội dung của bài thơ?
Tại sao tác giả lại đặt tên nhan đề của bài thơ là đồng chí?
2, Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
- “Mặc kệ” Thể hiện quyết tâm ra đi chiến đấu của người lính.
- “Giếng nước gốc đa”: hình ảnh nhân hoá hoán dụ chỉ quan hệ nỗi nhớ của người hậu phương.
*Là sự cảm thông sâu xa những tâm tư, tình cảm, nỗi lòng của nhau.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
... ... ...
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
-NT: Hình ảnh chân thực, cụ thể. Các câu thơ dối xứng -> Hiện thực khó khăn, thiếu thốn, gian lao của người lính.
*Cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn, tình cảm sâu sắc, thắm thiết.
->Tình đồng chí cao đẹp, giản dị, chân thành mà cao cả. Chính tình cảm ấy đã tạo nên sức mạnh làm lên chiến thắng.
3, Biểu tượng của tình đồng chí, đồng đội.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
->Hiện thực khắc nghiệt sát cánh đương đầu với kẻ thù.
->3 hình ảnh gắn kết với nhau: Người lính, súng và vầng trăng. Người lính phục kích chờ giặc đứng bên nhau. Sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên tất cả những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn. Tình đồng chí sưởi ấm lòng họ trong cảnh rừng hoang sương muối.
*Là bức tranh đẹp về đồng chí, đồng đội của người lính- biểu tượng đẹp về cuộc đời chiến sĩ.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập.
Đồng chí là cùng chí hướng cùng lý tưởng bản chất cách mạng của tình đồng đội thể hiện sâu sắc tình đồng đội.
4. Củng cố: ( 4p)? Tại sao tác giả lại đặt tên nhan đề của bài thơ là đồng chí?
5. hướng dẫn về nhà
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về ba câu thơ cuối.
- Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
==============================================================
Ngày soạn:29/10/2013
Ngày dạy: 31/10/2013
TIẾT 47.TRẢ BÀI KIỂM TRA SỐ 2.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1.Kiến thức : Học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. Học sinh nhận biết được ưu điểm, nhược điểm từ bài viết của mình ?
2. Rèn luyện kĩ năng : Tìm hiểu đề, lập dàn ý cũng như làm bài văn hoàn chỉnh.
3. Giáo dục : ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Chấm, chữa điểm bài kiểm tra.
2. HS : Xem lại bài kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3.Trả bài kiểm tra.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Gọi hs nhắc lại đề bài
GV : Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài viết:
* Lưu ý
Bài v
File đính kèm:
- van 9 tuan 10 nam 20132014.doc