Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 6 năm 2013

I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh

- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm trong văn học trung đại.

- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.

II / Trọng tâm kiến thức.

1. Kiến thức.

- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.

- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.

2. Kĩ năng.

- Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả VH trung đại.

III/ Chuẩn bị:

- Giáo viên: Soạn bài, Ảnh chụp Truyện Kiều, khu tưởng niệm Nguyễn Du.

- Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 6 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: …………… Tiết 26,27: Văn bản: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. II / Trọng tâm kiến thức. Kiến thức. - Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. Kĩ năng. - Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả VH trung đại. III/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, Ảnh chụp Truyện Kiều, khu tưởng niệm Nguyễn Du. - Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý IV / Hướng dẫn thực hiện. . 1 / Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Giáo viên KT SS học sinh . 2 / Kiểm tra bài cũ : Thông qua . 3 / Bài mới : ( 1 phút ) 3.1 / Giới thiệu bài : Giáo viên nêu khái quát vị trí của tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều ( Dùng tranh mượn trong thư viện ) . - Về tác giả : Là đại thi hào dân tộc . - Về tác phẩm : Truyện Kiều là kiệt tác của văn học Việt Nam, không những có giá trị quan trọng trong lịch sử văn học nước nhà mà còn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc . 3.2 / Các hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ( 10 phút ) Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du O:Học sinh đọc từ:Cuộc đời Nguyễn Du→Truyện Kiều sau đó phát biểu. H: Tên tự, biệt hiệu, quê quán ,gia đình Nguyễn Du có gì đáng chú ý ? Giáo viên nhận xét và ghi tóm tắt Nguyễn Du tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên ,quê ở Tiên Điền –Nghi Xuân –Hà Tĩnh, gia đình quý tộc có truyền thống văn học . Cha là Nguyễn Nghiễm -Tể tướng của Chúa Trịnh mẹ là Trần Thị Tần người Kinh Bắc . H: Thời đại xã hội lúc bấy giờ như thế nào . Giáo viên nhận xét : Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng,nông dân khắp nơi nổi dậy mà đỉnh cao là phong trào Tây Sơn, đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh-Nguyễn đại phá quân Thanh nhưng rồi nhanh chóng bị thất bại. Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, thiết lập vương triều phong kiến cuối cùng . H: Nêu đôi nét chính về cuộc đời Nguyễn Du ? Giáo viên nói thêm : - Cuộc đời : Mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi Học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường . Những năm sống lưu lạc cuộc đời gió bụi (1786-1802)do mưu chống Tây Sơn không thành ( vì lòng trung với nhà Lê) ,ông có điều kiện nếm trải và gần gũi với đời sống nhân dân tạo cho ông một vốn sống phong phú và niềm thông cảm sâu sắc với nhân dân . H: Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du như thế nào? - Sự nghiệp : Nguyễn Du đã để lại những tác phẩm có giá trị bằng chữ Hán và Nôm . Thơ chữ Hán có 3 tập gồm 243 bài . Sáng tác chữ Nôm xuất sắc nhất là : Đoạn trường tân thanh ,thường gọi là Truyện Kiều . Hoạt động 2 ( 30 phút ) Tìm hiểu Truyện Kiều . Học sinh đọc đoạn còn lại. H: Hãy nêu đôi nét về Truyện Kiều : Thể loại có hoàn toàn sáng tạo không? Ông dựa vào tác phẩm nào? Giáo viên nói thêm : Truyện Kiều có tên là Đoạn trường tân thanh là truyện thơ chữ Nôm,làm theo thể lục bát gồm 3254 câu.Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện-băng văn xuôi ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc. Truyện Kiều không là tác phẩm dịch mà là sáng tạo của Nguyễn Du.. Giáo viên nói : Mặc dù có nguồn gốc từ một tác phẩm văn học Trung Quốc nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn mang ý nghĩa quyết định thành công của tác phẩm . - Sự sáng tạo của thiên tài văn học Nguyễn Du (sáng tạo từ nghệ thuật tự sự→kể chuyện bằng thơ →nghệ thuật xây dựng nhân vật,miêu tả) làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại . H: Yêu cầu học sinh tóm tắt tác phẩm theo 3 đoạn trong SGK . Học sinh tóm tắt. H: Truyện Kiều có giá trị to lớn .Theo em đó là những giá trị gì? Học sinh phát biểu. GV nói : Giá trị hiện thực : Phản ánh hiện thực bộ mặt XH phong kiến đương thời . H: Truyện Kiều phản ánh sâu sắc điều gì . GV nói : quan lại , bọn mua thịt bán người .... Nhân vật Thuý Kiều, Từ Hải... H: Cho biết giá trị nhân đạo được thể hiện trong Truyện Kiều với những nội dung cơ bản nào . Học sinh phát biểu. GV nhận xét chung và ghi bảng . H: Hãy nêu đôi nét về giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều . GV nói : Ngôn ngữ không chỉ có chức năng biểu đạt ,biểu cảm ,mà còn có chức năng thẩm mĩ ( vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ) . Các câu thơ tả Vân -Kiều , tả cảnh mùa xuân ,tả tâm trạng Kiều ở lầu Ngưng Bích . □ GV nói : Ước lệ tượng trưng : dùng những quy ước trong biểu hiện nghệ thuật như : trăng ,hoa, tuyết ,mây …để tả vẻ đẹp con người . □ GV nói : Ngôn ngữ kể chuyện,lời nhân vật,lời tác giả,lời tác giả nhưng mang suy nghĩ giọng điệu nhân vật,đời sống nội tâm nhân vật . Hoạt động 3 : HD tự học. I / Tìm hiểu về tác giả . 1/ Cuộc đời Nguyễn Du (1765-1820) - Tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên; sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc nhiều đời làm quan. → Chịu ảnh hưởng của truyền thống gia đình đại quý tộc. - Chứng kiến những biến động dữ dội nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã hội.. - Những thăng trầm trong cuộc sống riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm thông, yêu thương con người. 2/ Sự nghiệp sáng tác : Tác phẩm của ông có giá trị lớn, được sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm gồm: + Chữ Hán : 3 tập gồm 243 bài . + Chữ Nôm : xuất sắc nhất là Đoạn trường tân thanh thường gọi là Truyện Kiều . II / Tìm hiểu Truyện Kiều 1 / Đôi nét về Truyện Kiều . - Có tên là Đoạn trường tân thanh . - Truyện thơ chữ Nôm, làm theo thể lục bát gồm 3254 câu . - Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện- bằng văn xuôi ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc, nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn → làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại . 2 / Tóm tắt Truyện Kiều . A / Gặp gỡ và đính ước . B / Gia biến và lưu lạc. C / Đoàn tụ . 3 / Giá trị Truyện Kiều . A / Giá trị nội dung . ● Giá trị hiện thực . - Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị. - Thấy được số phận của những con người bị áp bức đau khổ,đặc biệt là số phận,bi kịch của người phụ nữ. ● Giá trị nhân đạo . - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo . - Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người . - Sự trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ,khát vọng chân chính B / Giá trị nghệ thuật . Truyện Kiều có thành tựu lớn về nhiều mặt: - Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện. - Ngôn ngữ nghệ thuật đạt đến đỉnh cao rực rỡ (thơ lục bát) . - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ hình tượng nhân vật đặc sắc: + Tả cảnh thiên nhiên . + Tả cảnh ngụ tình . + Tả theo lối ước lệ tượng trưng . III. Hướng dẫn tự học. Tóm tắt tác phẩm. 4 / Củng cố : ( 2 phút ) Dùng sơ đồ tóm tắt . Học sinh dựa vào đó phát biểu . Giá trị Truyện Kiều Giá trị nghệ thuật Giá trị nội dung 5 / Dăn dò ( 1 phút ) - Về nhà học bài và tóm tắt Truyện Kiều theo yêu cầu . - Soạn bài “ Chị em Thuý Kiều”. Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: …………… Tiết 28: Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU (TRÍCH TRUYỆN KIỀU - NGUYỄN DU) I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. II / Trọng tâm kiến thức. Kiến thức. - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kĩ năng. - Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong VB. III / Hướng dẫn thực hiện : 1 / Ổn định tổ chức : Kiểm tra SS học sinh . 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút ) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều 3 / Bài mới : 3.1 / Giới thiệu bài : Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du tả nhiều bức chân dung đặc sắc.Hai chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức chính là chân dung hai người con gái họ Vương đó là Thuý Vân và Thuý Kiều . 3.2 / Các hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ( 5 phút ): HD tìm hiểu chung. O : Học sinh đọc đoạn trích H: Em hãy cho biết vị trí đoạn trích . O : Học sinh phát biểu . H: Ở đoạn trích này, tác giả sử dụng nghệ thuật nào là chủ yếu? O: Học sinh phát biểu. Gv nhận xét. GV kiểm tra từ khó trong SGK H: Đoạn trích chia làm mấy phần . GV nhận xét và ghi bảng : Chia làm 4 phần : 1 / 4 câu đầu : Giới thiệu chung về vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. 2 / 4 câu TT : Tả chân dung Thuý Vân. 3 / 12 câu TT :Gợi tả tài sắc Thuý Kiều. 4 / Còn lại :Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em Kiều . GV nói : Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế:Từ chung đến riêng; tả Vân trước làm nền tả Kiều . Hoạt động 2 : ( 35 phút ) HD đọc- hiểu văn bản.. O : Học sinh đọc 4 câu thơ đầu và phát biểu . H: Tác giả dùng hình ảnh nào để tả vẻ đẹp chung của chị em Thuý Kiều . GV nhận xét : Dùng hai hình ảnh ước lệ : - Mai cốt cách → chỉ dáng người thanh mảnh cao quý. - Tuyết tinh thần→Tinh thần trong trắng như tuyết. H: Em hiểu thế nào về thành ngữ:“Mỗi người …vẹn mười ”. Giáo viên nói : Mỗi người có một vẻ đẹp khác nhau nhưng cả hai đều đẹp một cách hoàn mĩ . Chỉ bằng một câu thơ mà tác giả đã khái quát được vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng của từng người. H: Tác giả dùng những từ ngữ và hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi ngợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân . GV nhận xét : - Từ trang trọng→đó là vẻ đẹp cao sang, quý phái khác thường ít người sánh kịp. - Dùng hình ảnh thiên nhiên: trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân. - Nhan sắc : vẻ đẹp đoan trang, tính cách : hiền thục , phúc hậu. GV nói : Cũng như lúc tả Thuý Vân, hai câu đầu khái quát đặc điểm nhân vât Kiều . H: Tác giả khái quát đặc điểm nhân vât Kiều như thế nào . Gv nhận xét : Thuý Vân→vẻ đẹp cao sang quý phái nhưng Kiều “sắc sảo,mặn mà”→tài sắc hơn hẳn cả Thuý Vân. H: Để gợi tả vẻ đẹp nhân vật Kiều ,tác giả dùng những hình tượng nghệ thuật ước lệ nào. (Tập trung tả về đôi mắt) Giáo viên nhận xét : - Làn thu thuỷ: làn nước mùa thu dợn sóng, gợi vẻ đẹp đôi mắt trong sáng long lanh, linh hoạt. - Nét xuân sơn: nét núi mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú trên khuôn mặt trẻ trung. H: Khi tả, Kiều có những điểm nào giống và khác so với Thuý Vân. O : Giống:dùng hình tượng nghệ thuật ước lệ . Khác: chỉ tả đôi mắt Kiều. GV nói:Tả đôi mắt, vì đôi mắt thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ . ? Bên cạnh vẻ đẹp về hình thức, tác giả còn nhấn mạnh về điều gì . O : Ngoài vẻ đẹp, tác giả còn nhấn mạnh về taì cầm, kì, thi hoạ.Đặc biệt là sự thông minh trời phú hơn hẳn mọi người GV nói:Đặc biệt là tài “đàn”của nàng là sở trường ,năng khiếu. Cung đàn“Bạc mệnh” Kiều tự sáng tác chính là sự ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm . Giáo viên nhấn mạnh và ghi bảng: Miêu tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều- đó chính là thái độ trân trọng đề cao vẻ đẹp toàn vẹn của con người . Đây chính là giá trị nhân đạo của tác phẩm. H: Người ta thường nói: Vân “ Mây thua.....màu da”; Kiều “ Hoa ghen...kém xanh” là sự dự báo số phận của hai người. Theo em có đúng không? Tại sao? (Câu hỏi 5 trong SGK) Học sinh thảo luận và phát biểu. Gv nhận xét và ghi bảng. GV nói:Vẻ đẹp của Thuý Vân được tạo nên bởi sự hoà hợp êm đềm với xung quanh “ mây thua”;”tuyết nhường”, nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. Còn vẻ đẹp của Thuý Kiều khiến cho thiên nhiên phải ghen ghét → như báo trước cuộc đời éo le, đau khổ. H: Khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều, Tác giả đã dùng bút pháp gi? Em hiểu như thế nào về bút pháp đó? Học sinh trả lời. Gv nhận xét: Hình ảnh ước lệ tượng trưng chính là lấy thiên nhiên làm chuẩn mực miêu tả vẻ đẹp của con người ( bút pháp nghệ thuật cổ điển ) H: Trong hai bức chân dung của Thuý Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn . Vì sao . Gv nhận xét : - Kiều nổi bật hơn vì: + Tả Vân (4câu) trước làm nền cho chân dung Thuý Kiều. + Số câu :Vân(4), Kiều(12) + Thuý Vân: Vẻ đẹp ngoại hình . + Thuý Kiều : vẻ đẹp cả tài sắc và tâm hồn . H: Qua đoạn trích, ta thấy rõ điều gì ở tác giả? Học sinh trả lời. Gv nhận xét và ghi bàng. Hoạt động 3. HD tự học. I / Tìm hiểu chung. 1 / Vị trí đoạn trích . - Nằm ở phần thứ nhất của tác phẩm, giới thiệu gia cảnh Thuý Kiều. - Nghệ thuật miêu tả nhân vật . 2. / Bố cục văn bản: 4 phần. a. 4 câu đầu : Giới thiệu chung về vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. b. 4 câu TT : Tả chân dung Thuý Vân. c. 12 câu TT :Gợi tả tài sắc Thuý Kiều. d. Còn lại : Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em Kiều . II / Đọc hiểu văn bản. 1. Nội dung. a. Thái độ trân trọng ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của Thuý Vân, Thuý Kiều. - Vẻ đẹp chung của chị em Thuý Kiều. + Mai cốt cách → chỉ dáng người thanh mảnh ,cao quý. + Tuyết tinh thần→Tinh thần trong trắng như tuyết. → bút pháp ước lệ gợi tả vẻ đẹp duyên dáng,thanh cao của người thiếu nữ. + Câu thơ :“Mỗi người …vẹn mười ”→ khái quát được vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng của từng người. - Vẻ đẹp của Thuý Vân. + Trang trọng→ đó là vẻ đẹp cao sang, quý phái. + Các hình tượng nghệ thuật ước lệ: trăng hoa, ngọc, mây, tuyết → vẻ đẹp đoan trang hiền thục, phúc hậu. - Vẻ đẹp của Thuý Kiều . + Là vẻ đẹp “sắc sảo, mặn mà”→ tài sắc vẹn toàn hơn hẳn Thuý Vân. + Các hình tượng nghệ thuật ước lệ : ● Làn thu thuỷ: gợi vẻ đẹp đôi mắt trong sáng long lanh, linh hoạt. ● Nét xuân sơn :gợi hình ảnh đôi lông mày thanh tú. - Tài : cầm, kì ,thi hoạ.Đặc biệt là sự thông minh trời phú hơn hẳn mọi người . - Cung đàn“Bạc mệnh” → tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm→ vẻ đẹp của Thuý Kiều là sự kết hợp cả tài sắc và tâm hồn . b. Dự cảm về cuộc đời của chị em Thuý Kiều. -Vẻ đẹp của Thuý Vân là sự hoà hợp êm đềm → sẽ có cuộc đời bình lặng ,suôn sẻ. - Vẻ đẹp của Thuý Kiều làm cho tạo hoá phải ghen ghét→ báo trước cuộc đời éo le, đau khổ. 2. Nghệ thuật. - Sử dụng những hình ảnh ước lệ, tượng trưng. - Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy → tả Thuý Vân trước làm nền cho chân dung Thuý Kiều. - Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình. 3. Ý nghĩa văn bản. Chị em Thuý Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác Giả Nguyễn Du. III / Hướng dẫn tự học. - Tham khảo đoạn văn “ Đọc thêm” - Đọc diễn cảm, học thuộc lòng đoạn trích. - Nắm chắc bút pháp nghệ thuật cổ điển và cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du trong đoạn trích. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. 4 / Củng cố :( 2 phút ) ? Nghệ thuật chủ đạo trong đoạn trích là gì . ? Cho biết cảm hứng nhân đạo của tác giả. 5 / Dặn dò : ( 1 phút ) - Học bài (cả đoạn trích) - Soạn bài tiếp theo : Cảnh ngày xuân . IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: …………… Tiết 29: Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN (TRÍCH TRUYỆN KIỀU - NGUYỄN DU) I / Mức độ cần đạt: Giúp cho học sinh Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích. II / Trong tâm kiến thức: Kiến thức: - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. III / Hướng dẫn thực hiện. : 1 / Ổn định tổ chức : Kiểm tra SS học sinh . 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ) ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”. Bút pháp chủ yếu của tác giả sử dụng để tả chân dung hai chị em Thuý Kiều là gì . ? Hãy cho biết cảm hứng nhân đạo của tác giả trong đoạn trích . 3 / Bài mới . 3.1 / Giới thiệu bài : Tiếp theo đoạn tả chân dung hai chị em Thuý Kiều là đoạn tả cảnh mùa xuân và ba chị em Kiều đi chơi hội đạp thanh trong tiết thanh minh viếng mộ Đạm Tiên và gặp chàng Kim. Qua đoạn trích này ,ta thấy được Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà con trong tả cảnh thiên nhiên .Sau bức chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời . 3.2 / Các hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : ( 3 phút ) HD tìm hiểu chung. O : Hoc sinh đọc, giọng chậm rãi khoan thai… GV nhận xét giọng đọc của học sinh . H: Cho biết vị trí đoạn trích . Gv nhận xét : Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều Đoạn tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh và cảnh du xuân của chị em Kiều . H Em hãy cho biết bố cục đoạn trích và trình tự miêu tả . Học sinh phát biểu .GV nhận xét : Đoạn trích chia làm 3 phần . - 4 câu thơ đầu:Gợi tả khung cảnh ngày xuân . - 8 câu TT :Gợi tả khung cảnh lễ hội đạp thanh. - 6 câu cuối :Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. → miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân. Hoạt động 2 : ( 35 phút ) HD đọc hiểu văn bản.. Giáo viên nói : 4 câu thơ đầu gợi tả khung cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp riêng của mùa xuân. H Hai câu thơ đầu gợi lên khung cảnh gì của mùa xuân ? (xem chú thích) GV nhận xét : Hai câu thơ đầu vừa nói về thời gian vừa gợi không gian . - Dùng hình ảnh những con én rộn ràng lay liệng như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng → gợi tả không gian cao rộng trong sáng . - Thời gian : Tiết trời đã bước sang tháng 3 . H Câu thơ này đã tạo cảm giác gì . GV nhận xét : Câu thơ gợi cảm giác nuối tiếc . Gv nói: Đặc biệt là hai câu thơ TT .Đây chính là bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân H: Hình ảnh nào tạo cho bức tranh mùa xuân trở thành bức hoạ tuyệt tác ? GV nhận xét : - Đó là thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là gam màu nền cho bức tranh mùa xuân. - Trên nền màu xanh non ấy điểm một vài bông hoa lê trắng . H Em có nhận xét gì về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân. GV nhận xét : Màu sắc có sự hài hoà tới mức tuyệt diệu , gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân. Giáo viên chốt ý: Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân được khắc hoạ qua cái nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa tình yêu hiện ra mới mẻ, tinh khôi, sống động. H: Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh gồm mấy hoạt động chính . Gọi học sinh xem lại chú thích : lễ tảo mộ và hội đạp thanh. H: Thống kê những từ ghép là danh từ,động từ,tính từ và cho biết những từ ngữ ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào. Học sinh tìm thống kê theo yêu cầu. Giáo viên nói : Qua cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều, tác giả khắc hoạ một truyền thống văn hoá lễ hội xa xưa. Tiết thanh minh, mọi người sắm sửa quần áo để vui hội đạp thanh và lễ vật để đi tảo mộ .Người ta rắc những thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng mã, để tưởng nhớ những người thân đã khuất. H: Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ đầu. Học sinh phát biểu. GV nhận xét : Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu của mùa xuân: nắng nhạt, một nhịp cầu nho nhỏ bắc ngang. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng: tà tà..; thơ thẩn... Cái không khí của nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần H: Những từ ngữ: tà tà, thanh thanh ,nao nao, chỉ có tác dụng miêu tả sắc thái cảnh vật hay còn bộc lộ tâm trạng con người Vì sao? Học sinh trả lời.GV nhận xét : Những từ ngữ này ngoài việc miêu tả sắc thái cảnh vật, còn bộc lộ tâm trạng con người. Hai chữ nao nao đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật một cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui sắp tàn . H: Hãy chốt lại giá trị nghệ thuật vừa phân tích (nghệ thuật chính trong đoạn trích, cách sử dụng từ ngữ miêu tả) Học sinh thảo luận và phát biểu. Gv nhận xét và ghi tóm tắt. H: Đoạn thơ tả cảnh gì. Nhận xét ngòi bút miêu tả của tác giả. Học sinh phát biểu. Gv nhận xét. Hoạt động 3 : HD tự học. I / Tìm hiểu chung . 1 / Vị trí đoạn trích . Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều.Đoạn tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh và cảnh du xuân của chị em Kiều. 2 / Bố cục : 3 đoạn . - 4 câu thơ đầu: Khung cảnh ngày xuân .- 8 câu TT : Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - 6 câu cuối :Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. → Trình tự các sự việc được miêu tả theo thời gian. II / Đọc - hiểu văn bản. . 1. Nội dung. a. Khung cảnh ngày xuân - Hai câu thơ đầu : + Dùng hình ảnh những con én rộn ràng lay liệng → gợi tả không gian cao rộng trong sáng + Thời gian:trôi mau, tiết trời đã bước sang tháng 3 → gợi cảm giác nuối tiếc . - Hai câu thơ tiếp theo : Là một bức hoạ tuyệt đẹp về bức tranh mùa xuân. + Cỏ non→mới mẻ, tinh khôi,giàu sức sống . + Xanh tận chân trời→gợi tả cảm giác khoáng đạt,trong trẻo. + Từ “điểm”→ làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn chứ không tĩnh lặng→ màu sắc có sự hài hoà đến mức tuyệt diệu. => Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân được khắc hoạ qua cái nhìn của nhân vật, hiện ra mới mẻ, tinh khôi, sống động. b. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh . - Gồm 2 hoạt động chính: đó là lễ tảo mộ và hội đạp thanh. - Các danh từ: yến anh,chị em, tài tử, giai nhân gợi tả sự đông vui, nhiều người cùng đến hội . - Các động từ: sắm sửa, dập dìu gợi tả sự rộn ràng náo nhiệt của ngày hội . - Các tính từ:gần xa, nô nức gợi tả tâm trạng náo nức của người đi hội . - Yến anh → cách nói ẩn dụ tạo nên một bức tranh lễ hội mùa xuân tấp nập, nhộn nhịp. => Cảnh hội mùa xuân rộn ràng, náo nức, vui tươi, nghi thức trang nghiêm mang tính truyền thống của người Việt tưởng nhớ những người đã khuất. c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. - Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu của mùa xuân → cái không khí nhộn nhịp, rộn ràng của ngày lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần. - Những từ ngữ: tà tà, thanh thanh,nao nao gợi cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui sắp tàn . 2. Nhệ thuật. - Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật. - Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều. 3. Ý nghĩa văn bản. Đoạn trích miêu tả cảnh ngày xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật gùai chất tạo hình của Nguyễn Du. III / Hướng dẫn tự học . - Đọc diễn cảm và học thuộc lòng đoạn trích. - Hiểu và dùng từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản. 4 / Củng cố luyện tập .( 5 phút ) Câu 1: Phân tích những điểm thành công trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân”. Hướng dẫn gợi ý: - Đoạn thơ có kết cấu theo trình tự thời gian, rất phù hợp với cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều: 4 câu đầu tả gì ?,8 câu tiếp theo ?,6 câu cuối ?. - Sử dụng thành công bút pháp nghệ thuật giữa tả và gợi . + Tả thời gian, gợi không gian. + Để gợi không khí rộn ràng, tácgiả sử dụng gì ? + Chỉ bằng vài nét gợi tả cảch chiều xuân, hiện lên rõ điều gì (đặc biệt là tâm trạng) . Câu 2 : Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ . 5 / Dặn dò : ( 2 phút ) - Học thuộc lòng đoạn thơ . - Soạn bài “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” . IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: …………… Tiết 30: Tiếng Việt: THUẬT NGỮ I / Mức độ cần đạt : Giúp cho hoc sinh - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học công nghệ. II / Trọng tâm kiến thức . Kiến thức. - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. Kĩ năng. - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. III / Hướng dẫn thực hiện : 1 / Ổn định tổ chức : Kiểm tra SS học sinh . 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút ) Vẽ tóm tắt sơ đồ sự phát triển của từ vựng và giải thích . 3 / Bài mới : 3.1 / Giới thiệu bài . - Hôm nay ta sẽ học bài thuật ngữ. Đây là lần đầu tiên thuật ngữ được đưa vào SGK . - Việc đưa thuật ngữ vào SGK thể hiện xu hướng phát triển của cuộc sống hiện đại khi khoa học và công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với con người . - Bài này giúp chúng ta có được những kiến thức mới để thích ứng với xu thế phát triển đó . 3.2 / Các hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : ( 25 ) HD tìm hiểu chung. 1. Thuật ngữ là gì? Giáo viên gọi học sinh đọc phần I.1. Gv ghi bảng sau đó hỏi: H: So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ muối và nước . Gv nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng : A / Cách 1 : dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật. B / Cách 2 :

File đính kèm:

  • docTuan 6 CKTKN.doc