Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 41: Kiểm tra Văn - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 41: Kiểm tra Văn - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/11/2019
Ngày dạy: 7A1
7A2
TIẾT 41: KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra, HS đánh giá được kết quả học tập về văn bản trữ tình dân gian,
trung đại
- Nắm được các vấn đề cơ bản về nội dung, tư tưởng nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng viết bài kiểm tra từ việc học lí thuyết đi vào thực hành.
3. Thái độ:
- Nâng cao hơn nữa ý thức học tập của HS.
4.Định hướng phát triển năng lực
-Tự quản lí, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: lập ma trận, đề bài, hướng dẫn chấm.
2. Học sinh: ôn tập kiến thức văn tự sự, miêu tả.
3. Hình thức kiểm tra: Tự luận
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
- lớp 7ª1
- lớp 7ª2 .
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Kiểm tra:
I. Lập ma trận :
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng
thấp cao
Chủ đề
Nhận biết tác Nhận biết
giả, tác phẩm tác giả, tác
phẩm Số câu:3 Số câu:3 Số câu:3
Số điểm:1.5 Số Số điểm:1.5
Tỉ lệ: 15% điểm:1.5 Tỉ lệ: 15%
Tỉ lệ: 15%
Nhận biết nội Nhận biết
dung và nghệ nội dung và
thuật nghệ thuật
Số câu:3 Số câu:3 Số câu:3
Số điểm:1.5 Số điểm:1.5 Số điểm:1.5
Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15%
Thuộc thơ và Thuộc thơ, Cảm nhận
cảm nhận nội dung và về tác phẩm
nghệ thuật đã học
của tác
phẩm
Số câu:2 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:2
Số điểm: 7 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 70%
T.số câu: 8 Số câu:3 Số câu:3 Số câu: 1 Số câu:1 T.số câu: 8
T.s điểm: 10 Số Số điểm:1.5 Số điểm: 3 Số điểm: 4 T.s điểm: 10
T. t lệ: 100% điểm:1.5 Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% T. t lệ: 100%
Tỉ lệ: 10%
II. Đề bài
PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3đ)
Câu 1: Xác định tác giả văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê’’.
A. Lí Lan B. Thạch Lam C. Khánh Hoài D. Xuân Quỳnh
Câu 2: Đọc câu ca dao sau đây:
“Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu”
“Trái bần trôi” trong câu ca dao trên tượng trưng cho thân phận của ai? A. Nhân dân lao động ngày xưa B. Người nông dân ngày xưa.
C. Những người nghèo khó D. Người phụ nữ ngày xưa
Câu 3: Bài thơ “Sông núi nước Nam’’ được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
của nước ta, vậy nội dung tuyên ngôn độc lập ở đây là gì ?
A. Lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước
B. Lời tuyên bố về độc lập của nước ta
C. Lời tuyên bố về tự do của nước ta
D. Lời tuyên bố kết thúc chiến tranh
Câu 4: Câu nào nêu đúng nội dung chính bài “Phò giá về kinh”.
A. Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc.
B. Lời động viên, cổ vũ tinh thần chiến đấu chống kẻ thù.
C. Lời ca ngợi tinh thần chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
D. Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 5: Tác giả muốn nói lên điều gì ở bài thơ “Bánh trôi nước” ?
A. Miêu tả cái bánh trôi nước hình dáng tròn, xinh xắn, làm bằng bột trắng, phẩm chất
thơm, ngon.
B. Miêu tả quá trình luộc bánh từ lúc mới bỏ vào đến khi bánh chín.
C. Qua cái bánh trôi nước, tác giả muốn nói lên thân phận khổ cực của người phụ nữ
ngày xưa .
D. Miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến ngày xưa cả về hình dáng,
tính cách và số phận thông qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước.
Câu 6: Đọc hai câu thơ sau đây:
“Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa”. Hãy cho biết cảnh Đèo Ngang trong hai câu thơ trên được miêu tả như thế nào?
A. Tươi tắn, sinh động B. Phong phú, đầy sức sống.
C. Um tùm, rậm rạp D. Hoang vắng, thê lương
PHẦN II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: (3đ) Hãy chép lại theo trí nhớ bài thơ “Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh
Quan nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
Câu 2: (4đ) Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em yêu
thích trong chương trình Ngữ văn 7, tập 1.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần trắc nhiệm (3 đ)
- Mức tối đa: Trả lời đúng 6 câu sau:
Câu 1 - c Câu 2 - d Câu 3 - a
Câu 4 - a Câu 5 - d Câu 6 - c
- Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (mỗi ý trừ 1 điểm).
- Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai.
Phần tự luận (7 đ)
Câu 7: (3 đ)
- Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các ý sau:
- Chép thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”:
“Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.”
- Nội dung và nghệ thuật bài thơ: + Nội dung: Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự
sống con người nhưng còn hoang sơ đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi
buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
+ Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
Sử dụng từ láy gợi hình gợi cảm và nghệ thuật đối lập, đảo ngữ
- Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (1.5 đ).
- Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai.
Câu 8: (4 đ)
- Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các ý sau:
+ Cảm nghĩa về bài ca dao: “Công cha như núi ngất trời”
* Hai câu đầu: Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái:
+ So sánh “công cha” với “núi”, “nghĩa mẹ” với “nước” - vừa cụ thể vừa trừu tượng
làm nổi bật công cha nghĩa mẹ dành cho con cái là vô cùng lớn lao không thể đo đếm
được.
+ Sử dụng phép đối: “Công cha” – “Nghĩa mẹ” ; “Núi ngất trời” – “nước biển Đông”
⇒ Tạo cách nói truyến thống khi ca ngợi công lao cha mẹ trong ca dao
* Hai câu sau: Lời nhắn nhủ ân tình thiết tha về đạo làm con.
+ “ Cù lao chín chữ” là thành ngữ Hán Việt -> tượng trưng cho công lao cha mẹ sinh
thành, nuôi dưỡng dạy bảo con cái vất vả, khó nhọc nhiều bề.
+ Khuyên những người con biết ghi lòng tạc dạ công ơn to lớn của cha mẹ.
- Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (2 đ).
- Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai.
File đính kèm:
giao_an_mon_ngu_van_lop_7_tiet_41_kiem_tra_van_nam_hoc_2019.docx