Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 102: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

A. Mục tiêu cần đạt:

* Kiến thức: giúp học sinh nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu ttrong tính cách và thói quen của con người VN. Y c gấp rút phải khắc phục điểm yếu hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào CNH, HĐH trong thế kỉ mới.

 * Kĩ năng: Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.

 * Tình cảm, thái độ: Nhận thức, tiếp thu tốt định hướng của tác giả.

B. Chuẩn bị:

 + GV: Nctl - soạn g.án - Bảng phụ.

 + HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk.

C. Tiến trình lên lớp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5298 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 102: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: Ngày dạy. Tiết 102. Văn bản: chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. A. mục tiêu cần đạt: * Kiến thức: giúp học sinh nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu ttrong tính cách và thói quen của con người VN. Y c gấp rút phải khắc phục điểm yếu hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào CNH, HĐH trong thế kỉ mới. * Kĩ năng: Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả. * Tình cảm, thái độ: Nhận thức, tiếp thu tốt định hướng của tác giả. B. Chuẩn bị: + GV: Nctl - soạn g.án - Bảng phụ. + HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk. C. Tiến trình lên lớp. * ổn định tổ chức: ktss. * Ktbc: 1, Văn bản “ tiếng nó của văn nghệ” đã đưa đến người đọc nội dung cơ bản nào ? Tác giả thành công ở những biện pháp nghệ thuật nào ? 2, Nội dung phản ánh của văn nghệ là gì ? Có ý nghĩa và sức mạnh như thế nào ? * Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Bài mới. - GV hướng dẫn cách đọc: Rõ ràng, mạch lạc, tình cảm phấn chấn. - GV đọc mẫu 1 đoạn - Gọi 2 hs đọc hết bài. -GV n.xét cách đọc. - Y.c hs đọc chú thích . ? Vài nét về tg ? ? V.b được trích từ dâu ? tg nào ? ? V.b thuộc kiểu loại vb nào ? sử dụng ptbđn ? ? T.sao vb được gọi là n.luận xh ? ( Vì tg bàn về 1 v.đề k.tế xh mà mọi người đang q.tâm). I Đọc và tìm hiểu chung: 1, Tác giả: Vũ Khoan là nhà hoạt động chính trị đã từng làm thứ trưởng, bộ trưởng, phó thủ tướng chính phủ. 2. Tác phẩm: - Đăng trên tạp chí “Tia sáng” - 1001. Trước thềm của năm mới, t.kỉ mới, t.niên kỉ mới. * Kiểu vb: Nghị luận. (nl xh). * P.thức lập luận. Y.c hs giải nghĩa từ. ? Hãy lập dàn ý của bài văn này ? phần nào là phần t.tâm ?( tb) ? Em có n.xét gì về bố cục của vb ? 3. Bố cục: a. Mở bài: Câu mở đầu: Chuẩn bị hành trang vào t.kỉ mới. b.Thân bài: Tiếp đến đố kị nhau: trình bày 2 luận điểm. - Những đòi hỏi của t.kỉ mới. - Những cái mạnh & cái yếu của người VN. c. Kết bài: Còn lại. Y.c hs chú ý phần mbài. ? Nhận xét cách nêu v.đề của tg ? Đặt v.đề trong thời điểm bắt đầu vào t.kỉ mới, thiên niên kỉ mới có ý nghĩa gì ? ?Từ mối q.tâm này chứng tỏ tg là người ntn? - Y.c hs chú ý phần t.bài. Bài n.luận này được viết vào thời điểm nào của d.tộc & của ls? ? Y.c k.quan của nước ta là gì? Vì sao lại x.định như vậy? ? Y.c chủ quan của nước ta là gì? vì sao lại x.định như vậy? ? Trong những hành trang ấy thì v.đề gì là q.trọng nhất?v.sao? ? Em có nhận xét gì về cách l.luận của t.g trong đoạn văn trên? ? T.g đã khẳng định những điểm mạnh của con người VN ntn? ? Những điểm mạnh đó có ý nghĩa gì? Thảo luận. ?Hãy lấy vd minh hoạ những biểu hiện tốt đẹp của con người VN? ? T.g đã chỉ ra những điểm yếu của con người VN ntn? ? Những điểm yếu đó sẽ gây cản trở gì?lấy vd minh hoạ. ? Cách l.luận của t.g trong phần này có gì đ.b? tác dụnh của cách l.luận ấy? ? Sự p.tích của t.g nghiêng về điểm mạnh hay điểm yếu của người VN?Điều đó có dụng ý gì? Y.c hs chú ý phần kb. ? T.g nêu những y.c nào d.với hành trang của con người VN khi bước vào t.kỉ mới? ? Hành trang là thứ cần mang theo nhưng c.ta lại có những cái cần vứt bỏ? ? TháI độ của t.g đ.với con người VN & lớp trẻ ntn? ? T.g cho rằng những điều lớp trẻ cần nhận ra là gì? ? Những việc nhỏ là gì? (Nếp sống CN, giờ giấc h.tập, làm việc nghỉ ngơi,định hướng nghề nghiệp trong tương lai). ? Tình cảm của t.g đ.với thế hệ trẻ ntn? ? Qua vb em học tập được gi từ cách viết n.luận của t.g? ? T.g thành công ở bpnt gì? khắc hoạ n.dung gì? - Y.c hs đọc g.nhớ sgk. Lập luận chặt chẽ lô gích. II Đọc và tìm hiểu chi tiết. 1, Phần mở bài: -Nêu vấn đề trực tiếp: +Đối tượng : Lớp trẻ (thanh niên) VN. + Nội dung: Cái mạnh, cái yếu của con người VN. + Mục đích: Rèn những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới . Thời điểm q.trọng, thiêng liêng,đầy ý nghĩa. Là v.đề của mọi người,toàn dân,toàn đất nước. T.g là người có tầm nhìn xa trông rộng, lo lắng cho tiền đồ của đất nước. 2. Phần thân bài. a. Những đòi hỏi của t.kỉ mới. * Nước ta ,nhân loại phảI tạo nên 1 kì tích mới. * Y.cầu khách quan của đất nước ta: Sự p.triển của k.học & công nghệ, hội nhập các nền k.tế. * Y.cầu chủ quan của đất nước ta: + Cùng 1 lúc g.quyết 3 n.vụ. Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn của nền k.tế n.nghiệp lạc hậu. Đẩy mạnh CNH,HĐH. Tiếp cận nền k.tế tri thức. *Con người là hành trang q.trọng nhất. N.lk.tế,chính trị: Diễn đạt những thông tin mới,nhanh gọn,đễ hiểu Thể hiện y.c cao của nền k.tế. b. Những điểm mạnh & yếu của con người VN: * Điểm mạnh: - Thông minh nhạy bén với cáI mới. - Cần cù ,sáng tạo. - Đoàn kết trong k.c. - Thích ứng nhanh. + ý nghĩa: -Đáp ứng y.c s.tạo Của xh hiện đại. - Hữu ích trong 1 nền k.tế đòi hỏi t.thần kỉ luật cao. - Tích ứng với c.tranh bảo vệ đất nước. - Tận dụng được cơ hội đỏi mới. * Điểm yếu: - Yếu về k.tế cơ bản& khả năng thực hành. - Thiếu đức tính tỉ mỉ& kỉ luật lđ, thiếu coi trọng quy trình công nghệ. - Đố kị trong làm ăn k.tế. - kì thị với k.doanh,sùng ngoại,thiếu coi trọng chữ tín. + Cản trở: Khó phát huy trí thông minh, không thích ứng với nền k.tế tri thức. Không hợp với nền k.tế CNH, nền sx lớn. Khó khăn trong q.trình k. doanh hội nhập. Các l.cứ nêu song song (mạnh- yếu) sử dụng thành ngữ ,tục ngữ,dễ hiểu. T.g nghiêng về điểm yếu,để mọi người VN cần có ý thức khắc phục yếu kém của mình. 3. Phần kết bài: - Lấp đầy những điểm mạnh (Hiện đại)- vứt bỏ những điểm yếu(Yếu kém lỗi thời). Thái độ yêu nước, quan tâm lo lắng cho đ.nước,d.tộc mình. Lớp trẻ loại bỏ những nhược điểm ,phát huy ưu điểm, những thói quentốt đẹp ngay trong việc nhỏ. T.g lo lắng tin yêu hi vọng vào thế hệ trẻ VN sẽ chuẩn bị tốt hành trang vào t.kỉ mới. . * Ghi nhớ sgk T30. III. Luyện tập.( hs tự bộc lộ). Tìm 1 vài vd về điểm mạnh ,yếu của con người VN. *Củng cố:- GV khái quát lại n.dung bài học . - Tìm 1.số câu tục ngữ, thành ngữ nói về điểm mạnh ,yếu của con người VN? Mạnh . +Uống nước nhớ nguồn. + Tay làm…trễ. Yếu. + Chưa…đuôi. +Đủng …sông. +Ăn như…mèo mửa. +Vén tay…táng. * Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ : Phần p.tích+ gnhớ sgk. - Làm phần luyện tập - Soạn bài T106-107. - Giờ sau học t.việt.

File đính kèm:

  • doctiet 102.doc