*MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh :
- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên , vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả tạo hình ảnh đẹp trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá “.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích nghệ thuật bài thơ .
* CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
* Chuẩn bị của giáo viên:
- Đèn chiếu , giấy trong , bảng phụ , tranh ảnh minh hoạ
*Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc văn bản , soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn trong sách giáo khoa .
* TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2524 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 51, 52 - Bài 11: Đoàn thuyền đánh cá (Hhuy Cận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết 51-52
Bài 11
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
( Huy Cận )
Soạn:
26/10/2008
*MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh :
- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên , vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả tạo hình ảnh đẹp trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá “.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích nghệ thuật bài thơ .
* CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
* Chuẩn bị của giáo viên:
- Đèn chiếu , giấy trong , bảng phụ , tranh ảnh minh hoạ
*Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc văn bản , soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn trong sách giáo khoa .
* TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của em về hình ảnh những chiếc xe không kính , ngườichiến sĩ lái xe Trường Sơn.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
3- Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Đọc - tìm hiểu chú thích
@ Học sinh đọc chú thích SGK
@ Giói thiệu về đôi nét về tác giả , tác phẩm .
@ Hướng dẫn HS đọc: GV đọc mẫu , gọi HS đọc .
@ Bố cục của bài thơ gồm có mấy phần? Nêu ý chính từng phần ?
@ Đọc chú thích , dựa theo chú thích trả lời câu hỏi .
@ Một HS đọc văn bản, xác định bố cục, nêu ý chính của mỗi phần .
I/ Tìm hiểu chung :
1/ Tác giả :
Nhà thơ 2 thời kỳ
2/ Tác phẩm :
Trích trong tập thơ
“ Trời mỗi ngày lại sáng”
3/ Bố cục : 3 phần
Cảnh ra khơi
@ Hai câu thơ đầu tả cảnh gì ? Cảnh biển được miêu tả vào thời điểm nào ?
Cảnh mặt trời lặn, cảnh biển rộng lớn trong buổi hoàng hôn
@ Câu thơ sử dụng nghệ thuật gì ?
GV Chốt -bình :
@ Cảnh đoàn thuyền ra khơi như thế nào?
@ Chuyển ý : Tâm sự người đánh cá gửi gắm qua tiếng hát phấn khởi ra đi mong chờ đánh bắt nhiều cá . Biển về đêm càng đẹp càng lộng lẫy hơn
@ Đọc diễn cảm hai khổ thơ đầu ,suy nghĩ trả lời câu hỏi .
@ Nghệ thuật so sánh + nhân hoá
@ Tấp nập , niềm vui trong lao động
II/ Phân tích :
1/ Cảnh ra khơi
- So sánh nhân hoá cảnh đại dương rộng lớn trong buổi hoàng hôn
- Không khí lao động khẩn trương , phấn khởi
Cảnh đánh cá :
@ Gọi HS đọc 4 khổ giữa
@ Những hình ảnh nào diễn tả sự giàu có của biển khơi ?
Cá thu ... cá song lấp lánh : Thiên nhiên ưu đãi con người bằng sự liên tưởng , cá thu nhiều như đoàn thoi ; cá đi trên biển là dệt biển , cá vào lưới là dệt lưới
@ Theo em tại sao tác giả tập trung tả ánh sáng và màu sắc của cá ?
Sự giàu có của biển , vẻ đẹp của cá làm cho thiên nhiên thêm rực rỡ , tăng vẻ đẹp của người lao động
@ Cảnh lao động trên biển được miêu tả đặc sắc , rõ nét qua những khổ thơ nào ?
@ Phân tích hình ảnh thơ ?
Cuộc đọ sức giữa người và thiên nhiên, ca ngợi tài năng lao động của người lao động
@ Lời hát trong câu thơ : “ Ta hát bài ca gọi cá vào “ biểu hiện điều gì ?
Niềm vui trong lao động nhìn lạc quan , thể hiện tấm lòng yêu biển , yêu thiên nhiên
@ HS đọc bốn khổ thơ giữa.
@ Thảo luận nhóm
@ Suy nghĩ trả lời
@ Khổ 3,4,5
@ Suy nghĩ trả lời
@ Suy nghĩ trả lời
2/ Cảnh đánh cá :
- Thái độ ung dung tự tin của người lao động
- Ca ngợi tài năng lao động , vẻ đẹp hào hùng của người lao động và niềm vui của họ trong lao động .
- Thể hiện tấm lòng yêu biển , yêu thiên nhiên
Cảnh trở về :
@ “ Câu hát ... khơi “ nhưng câu hát này có gì khác với câu hát ở đoạn đầu ?
@ Con người lao động hiện ra như thế nào ?
@ Hoạt động độc lập, trả lời câu hỏi .
@ Thành quả lao động rực rỡ , mơ ước thành hiện thực
@ Hào hùng , ngang tầm biển cả
3/ Cảnh trở về :
- Thành quả lao động rực rỡ
- Vẻ đẹp hào hùng của người lao động , con người và thiên nhiên hoà hợp nhau
Tổng kết
@ Qua những bức tranh thiên nhiên và con người lao động , em có nhận xét gì về cái nhìn và cảm xúc của tác giả trước vũ trụ , đất nước ?
@ Gọi HS đọc ghi nhớ trang 142
@ Suy nghĩ trả lời
@ HS đọc ghi nhớ
III/ Tổng kết :
Con người và thiên nhiên hoà hợp trong sức sống của một ngày mới
Ghi nhớ: SGK/142
Hướng dẫn học ở nhà :
+ Học thuộc lòng bài thơ
+ Làm bài tập 1
Tuần: 11
Tiết 53
Bài 11
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Soạn:
27/10/2008
* MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh
- Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( Từ tượng thanh và từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói qua, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ )
* CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Chuẩn bị của thầy:
-Bài tập bổ trợ và đèn chiếu .
Chuẩn bị của trò:
- Soạn bài .
* TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ :
Nhắc lại những kiến thức đã ôn ở tiết trước .
3- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình
@ Thế nào là từ tượng thanh , từ tượng hình ? Cho ví dụ ? ,
Vd : Rón rén , hì hục ... , Từ tượng thanh : Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người . Vd : ầm ầm , ào ào , róc rách ... )
@ GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 mục I SGK
I/ Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1/ Khái niệm :
Từ tượng hình : Những từ có khả năng gợi hình ảnh , dáng vẻ , trạng thái của sự
vật
2/ Bài tập :
a/ Những tên loài vật là từ tượng thanh :
Mèo , bò , tắc kè , (chim ) cu ...
b/ Từ tượng hình : Lốm đốm , lê thê , loáng thoáng , lồ lộ : Miêu tả hình ảnh đám mây một cach cụ thể , sống động .
Ôn tập khái niệm về một số phép tu từ .
@ Thế nào là phép so sánh, ẩn dụ , nhân hoá , hoán dụ , nói quá, nói giảm , nói tránh ? Chi ví dụ ?
( Chia lớp làm 3 nhóm , mỗi nhóm thảo luận , trình bày khái niệm 3 phép tu từ từ vựng và cho ví dụ minh hoạ , GV nhận xét bổ sung )
@ Gọi HS đọc bài tập 2,3 mục II SGK
@Xác định yêu cầu của bài tập
II/ Một số phép tu từ :
1/ Khái niệm :
So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ .
2/ Bài tập :
* Phân tích những nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ trong truyện Kiều .
a/ Phép ẩn dụ :
- Từ “ hoa , cánh “ chỉ Kiều và cuộc đời của nàng .
- Từ “ cây , lá “ chỉ gia đình Kiều và cuộc sống của họ . Ý nói Kiều bán mình chuộc cha .
b/ Phép so sánh : Tiếng đàn của Kiều so sánh với tiếng hạc , tiếng gió thoảng , tiếng suối , tiếng trời đổ mưa
c/ Nói quá :
+ “ Hoa ghen ... kém xanh “ : Sắc đẹp của Kiều .
+ “ Một hai ... hoạ hai” Kiều không những chỉ đẹp mà còn có tài ® Tài sắc vẹn toàn của Kiều
d/ Nói quá : Gác Quan Âm , nơi Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần phòng đọc sách của Thúc Sinh nhưng giờ đây hai người cách trở gấp “mười quan san” ® cực tả sự xa cách giữa thân phận , cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh .
e/ Phép chơi chữ : Tài và tai
* Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong một số câu thơ :
a/ Điệp ngữ : “ còn”, từ đa nghĩa “say sưa” : vừa say rượi vừa say vì tình , nhờ đó chàng trai thể hiện được tình cảm của mình .
b/ Nói quá : Nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn .
c/ So sánh : Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng .
d/ Nhân hoá : Biến trăng thành người bạn tri âm , tri kỷ .
e/ Ẩn dụ : “Mặt trời” chỉ em bé , thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ .
Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn kiến thức đã học và hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài Tập làm thơ 8 chữ .
Tuần: 11
Tiết 54
Bài 11
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
Soạn:
29/10/2008
* Mục tiêu bài học : Giúp học sinh :
- Nắm được đặc điểm , khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ .
- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ , phát huy tinh thần sáng tạo , sự hứng thú học tập , rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca .
* Chuẩn bị của thầy và trò :
Chuẩn bị của thầy:
- Một số bài thơ , đoạn thơ tám chữ mà HS đã được học ,
-Đồ dùng dạy học ( đèn chiếu , bảng phụ ) .
Chuẩn bị của trò
- Đọc kỹ tiết “Tập làm thơ tám chữ “ ở SGK
-Sưu tầm một số bài thơ , đoạn thơ tám chữ đã học .
-Đã tập làm một số câu thơ ở nhà
-Ôn lại các khái niệm về vần thơ : Vần chân , vần lưng , vần liên tiếp , vần gián cách
- Ôn lại các thể thơ : Bốn chữ , năm chữ ( lớp 6 ) , Lục bát ( lớp 7 ) , bảy chữ ( lớp 8)
* TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Ổn đinh:
2- Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng một khổ thơ bất kỳ của bài thơ “ Bếp lửa “ của Bằng Việt mà em thích . Cho biết khổ thơ đó được làm theo thể thơ gì ?
3- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hướng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ :
@ Treo bảng phụ ghi 3 đoạn thơ ở SGK/148 - 149 ( Mỗi đoạn thơ có đánh dấu số thứ tự của các câu thơ ).
@ Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các doạn thơ trên ?
@ Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn ? ( Dùng phấn màu thể hiện cách gieo vần :
@ Đoạn a : Câu 2-3 : Tan - ngàn , câu 4-5 : Mới - gội , câu 6-7 : Bừng - rừng , câu 8-9 : gắt - mật
@ Đoạn b : Câu 1-2 : về - nghe , câu 3-4 : học - nhọc , câu 5-6 : bà - xa .
@ Đoạn c : Câu 1-3 : ngát - hát , Câu 2-4 : non - son , câu 5-7 : đứng - dựng , câu 6-8 : tiên - nhiên )
@ Em có nhận xét gì về vị trí các vần được gieo trong các câu thơ ở những đoạn thơ trên?
@ Hãy so sánh vần chân ở đoạn a, b với đoạn c có gì khác ? ( Đoạn a, b : vần chân gieo liên tiếp . Đoạn c vần chân gieo gián cách )
@ Hãy đếm và nhận xét số câu thơ của đoạn a,b với đoạn c có gì khác ?
@ Dùng bảng phụ ghi cách ngắt nhịp của một số đoạn thơ
Nhịp thơ ở 4 câu thơ trên được thể hiện như thế nào ?
@ Nhịp thơ linh hoạt , tự do như trên có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của đoạn thơ ? ( Thể hiện sự nuối tiếc những ngày tháng tự do được sống chan hoà với thiên nhiên của hổ . Nhịp thơ linh hoạt là một trong những yếu tố thể hiện khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ )
@ GV minh hoạ thêm đoạn thơ trong “ Chào xuân 67 “ của Tố Hữu , SGK / 90
*Tổng kết
@ Đọc , trả lời câu hỏi
Mỗi dòng có 8 chữ
Hầu hết các vần được gieo ở cuối câu thơ : Vần chân
( Đoạn a : 10 câu , đoạn b : 6 câu có thể coi là một khổ thơ , đoạn c : 8 câu có thể chia làm 2 khổ )
Linh hoạt , tự do : 2/3/3
.3/2/3 . 3/2/3 . 3/3/2
+ Nhận xét cách ngắt nhịp của đoạn thơ , nêu tác dụng của cách ngắt nhịp đó .
@ Thảo luận nhóm , cử đại diện trình bày
@ Đọc ghi nhớ
I/ Nhận diện thể thơ tám chữ :
+ Mỗi dòng thơ có tám chữ
+ Gieo vần phổ biến là vần chân ( Gieo liên tiếp hoặc gián cách )
+ Cấu tạo bài thơ có thể : Gồm nhiều đoạn dài , số câu không hạn định hoặc chia thành các khổ , thường mỗi khổ 4 dòng
+ Nhịp thơ linh hoạt , đa dạng
+ Ghi nhớ SGK / 150
Luyện tập :
@ Bài tập 1 ,2 : Điền từ
- Bảng phụ : Ghi các đoạn thơ ở bài tập 1,2
- Chuẩn bị miếng dán ghi các từ :
BT1 : ca hát , bát ngát , ngày qua , muôn hoa
@ BT2 : Cũng mất , đất trời , tuần hoàn .
@ Nhờ đâu mà các em có thể điền được các từ như vậy ? ( Căn cứ vào cách gieo vần và thanh điệu các câu thơ )
@ Hãy nhận xét về cách gieo vần của 2 đoạn thơ trên ? (BT1: vần gián cách , BT2 : vần liên tiếp )
@ Bài tập 3 : Sửa vần trong thơ tám chữ :
- Xác định yêu cầu của đề
- Chỉ ra chỗ sai ở đầu câu thứ 3 ? tại sao sai?
- Hãy sửa lại ?
- GV nhận xét
@ Hoạt động theo hình thức trò chơi ai nhanh tay hơn .
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
@ Nhận xét , trả lời
+ Xác định yêu cầu .
+ Hoạt động nhóm , cử đại diện trình bày
Căn cứ vào sự cảm nhận về vần , thanh điệu thì chữ cuối ở câu thứ 3 phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ “ gương “ ở câu thơ trên
II/ Luyện tập :
Nhận diện thể thơ tám chữ .
1/ Bài tập 1 :
Câu 1 : Ca hát
Câu 2 : Ngày qua
Câu 3 : Bát ngát
Câu 4 : Muôn hoa
2/ Bài tập 2 :
Câu 3 : Cũng mất
Câu 6 : Tuần hoàn
Câu 9 : Đất trời
3/ Bài tập 3 :
Câu 3 : chép sai từ “ rộn rã “ , sửa lại : “ vào trường “ .
Hướng dẫn thực hành làm thơ tám chữ
@ Bài tập 1 tr 151 : Gơị ý : Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ 3 phải mang thanh bằng , từ điền vào chõ trống ở cuối dòng thứ 4 phải có âm a để hiệp với chữ “ xa “ ở cuối dòng 2 và mang thanh bằng .
@ Bài tập 2 : Gợi ý : Câu thơ điền vào phải đúng vần , phải phù hợp với nội dung cảm xúc từ 3 câu trước , câu thơ phải có 8 chữ và chữ cuối phải có âm “ ương “ hoặc “ a “ mang thanh bằng .
@ Bài tập 3 : GV ra một đề tài cụ thể chia lớp làm 4 nhóm , mỗi nhóm làm một khổ thơ 4 câu , mỗi câu 8 chữ , phải thể hiện rõ cách gieo vần . GV nhận xét , tổng hợp ý kiến .
+ xác định yêu cầu bài tập .
+ Xác định yêu cầu của đề
+ Hoạt động nhóm , cử đại diện nhóm đọc đoạn thơ của nhóm mình , nhóm này bình thơ của nhóm kia
III/ Thực hành làm thơ tám chữ :
* Bài tập 1: Câu 3 : Vườn
Câu 4 : Qua .
* Bài tập 2 : Đáp án tham khảo :
Câu 4 : “ Khắp sân trường bóng áo trắng thân thương “
*Bài tập 3 : Học sinh tự làm
Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các yêu cầu thơ tám chữ
- Tập làm thơ theo đề tài tự chọn .
- Soạn bài : Bếp lửa
File đính kèm:
- T 11.doc