I. MỤC TIÊU:HS phải:
1. Kiến thức:
- Biết được sự đa dạng của ngành thân mềm
- Nắm được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
2. Kĩ năng: Phát huy kỉ năng quan sát, hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to H21.1 SGK, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng sgk vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ktbc:
2. Bài mới: Ngành thân mềm có số lượng loài rất lớnChúng có cấu tạo và lối sống phong phú nhưng bên cận đó chúng cũng có những đặc điểm giống nhau Vào bài
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Bài 22: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 11 Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
MỤC TIÊU:HS phải:
Kiến thức:
Biết được sự đa dạng của ngành thân mềm
Nắm được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
Kĩ năng: Phát huy kỉ năng quan sát, hoạt động nhóm
Thái độ: GD ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to H21.1 SGK, bảng phụ
Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng sgk vào vở
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ktbc:
Bài mới: Ngành thân mềm có số lượng loài rất lớnàChúng có cấu tạo và lối sống phong phú nhưng bên cận đó chúng cũng có những đặc điểm giống nhau àVào bài
Hoạt động 1: Đặc điểm chung (22ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV cần hướng dẫn để HS nhận thấy sự sai khác ở các đại diện thuự«c thân mềm
+Kích thước: ốc ..nặng vài chục gam; mực nặng 1 tấn
+Môi trường:trên cao, dưới biển
+Tập tính: Vùi lấp, bò chậm, di chuyển nhanh
-GV hướng HS tìm đặc điểm chung
-GV treo bảng 1 Đặc điểm chung
-Yêu cầu HS quan sát H21àthảo luận nhóm hoàn thành bảng
-Gọi HS lên bảng ghi kết quả
-GV thông báo đáp án đúng (treo đáp án)
-Từ KQ bảng 1 à yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung àghi
Lưu ý: Kiến thức ở bảng phụ chưa nêu hết các đặc điểm chung
-GV dựa vào tranh bổ sung thêm một số đặc điểm àghi
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiếnà Hoàn thành bảng 1
-HS đại diện nhóm ghi KQ àHS khác bổ sung
-HS so sánh KQ của nhóm
-HS
Bảng 1: Đặc điểm chung
Đặc điểm
Đại diện
NƠI SỐNG
LỐI SỐNG
KIỂU VỎ ĐÁ VÔI
ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ
KHOANG ÁO PHÁT TRIỂN
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
TRAI SÔNG
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mãnh
X
X
X
SÒ
Nước lợ
Vùi lấp
2 mãnh
X
X
X
ỐC SÊN
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
ỐC VẶN
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
MỰC
Nước mặn
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
*) Kết luận:
-Cơ thể mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi
-Khoang áo phát triển
-Hệ tiêu hoá phân hoá
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm (16ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS đọc TT, nhớ kiến thức thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK
-Yêu cầu các nhóm đem kết quả lên dán vào bảng
-GV đưa đáp án đúng
-GV nhận xét và khen thưởng (nếu có)
?Theo em thân mềm có lợi hay có hại
-GV kết ND ghi
-HS thực hiện lệnh làm vào phiếu học tập
-Đại diện 1 HS nhận xét KQ
-HS nhận xét từnh nhóm
-HS.
Bảng 2: Vai trò
Ý NGHĨA
ĐẠI DIỆN
Làm thực phẩm
Mực, Bạch tuộc..
Làm thức ăn cho ĐV
Oác
Làm đồ trang sức
Ngọc Trai
Làm đồ trang trí
Vỏ xà cừ, vỏ ốc
Làm sạch môi trường nước
Sò, ốc, trai
Có hại cho cây trồng
Oác bưu
Vật chủ trung gian gây bệnh
Oác
Có giá trị xuất khẩu
Mực..
Có giá trị về mặt địa chất
Vỏ trai, sò
*) Kết luận: Thân mềm vừa có lợi vừa có hại
TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ (7ph)
-Làm bài tập: Khoanh tròn đáp án đúng trong những câu sau:
1.Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm không phân đốt b. Khoang áo phát triển
c. Hệ tiêu hoá phân hoá d. Cả a,b và c
2.Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ Mực thích nghi với lối di chuyển nhanh:
a. Vỏ cơ thể tiêu giảm b. Cơ quan di chuyển phát triển
c. Cả a và b đúng d. Cả a và b sai
3.Những nhóm thân mềm nào dưới đây có hại:
a.Oác ên, trai, sò b.Mực, hà biển, hến
c. Oác sên, Oác vặn, ốc bưu vàng d. Cả a, b và c
-Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục em có biết
Chuẩn bị 2 con tôm/nhóm và xem trước bài
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_22_dac_diem_chung_va_vai_tro.doc