I. MỤC TIÊU: HS phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các đặc điểm đời sống của cá chép
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, mấu vật, nội dung bảng 1
2. Chuẩn bị của HS: 1con cá chép/nhóm đặt trong bình thủy tinh, kẻ bảng 1sgk/tr103
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ktbc:
2. Bài mới:Giới thiệu ngành ĐV có xương sống Có bộ xương trong trong đó cột sống (chứa tuỷ đỏ) Chia làm 5 lớp GV vào đại diện và lớp đầu tiên
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Bài 31: Cá chép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 16
CHƯƠNG 6 : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Tiết 31: CÁ CHÉP
MỤC TIÊU: HS phải:
Kiến thức:
Hiểu được các đặc điểm đời sống của cá chép
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước
Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm
Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, mấu vật, nội dung bảng 1
Chuẩn bị của HS: 1con cá chép/nhóm đặt trong bình thủy tinh, kẻ bảng 1sgk/tr103
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ktbc:
Bài mới:Giới thiệu ngành ĐV có xương sống àCó bộ xương trong trong đó cột sống (chứa tuỷ đỏ) àChia làm 5 lớp àGV vào đại diện và lớp đầu tiên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của cá chép (8ph)
-Yêu câu HS đọc thông tin
-GV đặt câu hỏi
?Cá chép sống ở đâu?
?Tại sao nói cá chép là loại ĐV ăn tạp?
?Thế nào là ĐV biến nhiệt?
?Đặc điểm sinh sản của cá chép
?Thế nào là thụ tinh ngoài
?Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn (15 – 20 vạn)? Số lượng trứng nhiều có ý nghĩa gì?
-GV điều chỉnh câu trả lời cảu HS
-Kết lại nội dung ghi
-HS đọc to thông tin
-HS trả lời câu hỏi àHS khác nhận xét câu trả lời
-HS ghi nội dung
*)Kết luận:
-Môi trường sống: Nước ngọt
-Aên tạp
-Là ĐV biến nhiệt
-Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.2.Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo ngoài(15p)
-GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn
-Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát mẫu vật đối chiếu với H31sgk à Xác định các bộ phận và hoàn thành bảng 1 sgk/tr103
-GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của cá chép
-GV giải thích tên của các loại vây liên quan đến vị trí của vây
-GV treo bảng phụ àGọi HS lên điền
-GV nêu đáp án đúng:1B, 2C, 3E, 4A, 5G
-Gọi HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội
-GV kết nội dung
-HS đặt chậu thủy tinh đựng cá đặt lên bàn
-HS thực hiện nhóm theo yêu cầu của GV
-HS lên chú thích vào tranh thay cho các số 1,2.12
-HS lắng nghe
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả àNhóm khác nhận xét bổ sung
-HS sữa chữa nếu sai
-HS trình bày
-HS ghi
*)Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI
SỰ THÍCH NGHI
1.Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
B
2.Mắt cá không có mí màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
C
3.Vảy cá có da bao bọc trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
E
4.Sự sắp xếp vảy trên thân như ngói lợp
A
5.Vây có các tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân
G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.3.Hoạt động 3:Chức năng của vây cá (6p)
-Yêu cầu HS đọc thông tin và nghiên cứu bảng 2
-GV đặt câu hỏi
?Vây cá có chức năng gì
?Nêu vai trò của từng loại vây?
-GV kết nội dung ghi
-Cá nhân đọc thông tin và nghiên cứu bảng 2 sgk/tr104
-HS trả lời câu hỏi-->HS khác nhận xét
-HS ghi
*)Kết luận: Vai trò của vây cá:
-Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống.
-Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc
-Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển
TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ .
1.Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước
2.Cho HS làm bài tập: Hãy chọn nội dung cột A tương ứng với cột B
Cột A
Cột B
Trả lời
1.Vây ngực, vây bụng
2.Vây lưng vây hậu môn
3.Vây đuôi
a.Giúp cá di chuyển về phía trước
b.Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống
c.Giữ thăng bằng theo chiều dọc
1.
2.
3.
Đáp án: 1b, 2c, 3a
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Học nôi dung bài ghi và phần ghi nhớ sgk
-Chuẩn bị thực hành theo 4 nhóm
+1 con cá chép
+Khăn lau, xà phòng
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_31_ca_chep.doc