I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
2. Kỹ năng
- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước .
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan .
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS : Bảng nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Ngày soạn : 10/10/2011
Tiết : 28 Ngày dạy : 17/10/2011
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
2. Kỹ năng
- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước .
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan .
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS : Bảng nhóm.
Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ốn định lớp - Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Ổn định lớp
- Gọi 2 HS
+ HS1: Làm bài tập 127 SGK(câu a, b)
+ HS2: Làm bài tập 127 SGK(câu c, d)
- Đánh giá cho điểm.
- Lớp trật tự
- 2 HS lên bảng thực hiện.
a/ 225= 32.52 chia hết cho các số nguyên tố là 3 và 5.
b/ 1800= 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố là 2, 3, 5.
c/ 1050=2.3.52.7 chia hết cho các số nguyên tố là 2, 3, 5, 7.
d/ 3060= 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17.
Bài 127 tr 50 SGK
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho những số nguyên tố nào?
a/ 225
b/ 1800
c/ 1050
d/3060
LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
* Bài 129 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét sửa sai
*Bài 130 SGK
- Phát phiếu học tập có ghi sẵn đề. Cho HS thảo luận nhóm.
- Thu phiếu học tập, nhận xét vài bài . Cho điểm nhóm làm đúng nhất.
* Bài 131 SGK
- Gợi ý : Tích của 2 số tự nhiên bằng 42 . Mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào đối với 42
- Gợi ý HS tìm Ư (12) để làm bài 131
- Yêu cầu HS làm câu b tương tự như câu a
- Gọi 2 HS lên bảng
* Bài 132 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề
- Gợi ý : Số túi có quan hệ như thế nào với tổng số bi .- Cho HS làm bài vào nháp
- Gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời
- Nhận xét, chốt lại vấn đề
* Bài 133 SGK
- Đọc đề
- Gợi ý HS cách tìm dấu * ở câu b
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Đọc, suy nghĩ
- 3 HS lên bảng làm
- Thảo luận nhóm làm vào phiếu học tập
- HS : Mỗi số là ước của 42
- 2 HS đồng thời thực hiện
- Đọc
- HS : Số túi là ước của 28
- Suy nghĩ làm vào nháp
- Trả lời
- Theo dõi
- Thực hiện
Bài 129 tr 50 SGK
a) 1; 5; 13; 65 là các ước của a
b) Các ước của b là 1; 2; 4; 8; 16; 32
c) Các ước của c là 1; 3; 7; 9; 21; 63
Bài 130 tr 50 SGK
Bài 131 tr 50 SGK
a) 1 và 42 ; 2 và 21 ;3 và 14 ; 6 và 7
b) a và b là ước của 30 ( a < b)
a
1
2
3
5
B
30
15
10
6
Bài 132 tr 50 SGK
Số túi là ước của 28
Đáp số : Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi
Bài 133 tr 51 SGK
a) 11 = 1; 3; 37; 111
Ư (111) = { 1; 3; 37; 111 }
b) ** là ước của 111và có 2 chữ số nên ** = 37
Vậy 37 . 3 = 111
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài 161, 162, 163, 166 tr22 SBT.
- Xem trước bài 16 : Ước chung và bội chung.
- Nhận xét tiết họ. c
File đính kèm:
- TIẾT 28.doc