Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 11 - Tiết: 31 - Bài 17: Ước chung lớn nhất

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

- HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

 2. Kỹ năng

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

 3. Thái độ

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 11 - Tiết: 31 - Bài 17: Ước chung lớn nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn: 17/10/2011 Tiết: 31 Ngày dạy: 24/10/2011 BÀI 17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kỹ năng - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. - HS: bảng nhóm, bút viết bảng, xem bài trước. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống (7 phút) - Ổn định lớp, KTSS. - Gọi 1 HS lên bảng: + Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? + Tìm ƯC (12,30) - GV nhận xét, đánh giá. - GV đặt vấn đề. - Ổn định. - HS lên bảng. + Là ước của tất cả số đó. +Ư(12) ={1;2;3;4;6;12} +Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15} ƯC(12,30)={1,2,3,6} BÀI 17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất (10phút) - GV yêu cầu HS quan sát bài làm ở phần kiểm tra bài cũ tìm ƯC (12,30) - Yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30). - GV giới thiệu: 6 là số lớn nhất trong các ước chung của 12 và 30. Số 6 gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Ký hiệu ƯCLN(12; 30) = 6 - Dẫn dắt HS nêu định nghĩa ƯCLN của hai hay nhiều số - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên. - Hướng dẫn HS nêu phần chú ý. - Nhấn mạnh: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của số đó bằng 1. - Tìm hiểu bài làm trên bảng. - Số lớn nhất là 6. - HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 54. - Các ƯC đều là ước của ƯCLN. - Một HS phát biểu chú ý.. 1. Ước chung lớn nhất: * Ước chung lớn nhất của hai nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của số đó. * Nhận xét: Tất cả các ước chung của hai hay nhiều số đều là ước của ƯCLN của các số đó. Hoạt dộng 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (17 phút) - Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 trong 2 phút + Gọi HS nhắc lại trình tự tìm ƯCLN ở ví dụ 2. - GV hướng dẫn kĩ lại cách tìm ƯCLN của 36, 84 và 168. - Từ đó hướng dẫn HS rút ra quy tắc tìm ƯCLN. *Củng cố: - Cho HS làm ?1 - ?2 tìm ƯCLN(8; 9) -GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. -Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho? GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý SGK(35). - Gọi HS đọc phần chú ý. - Tìm hiểu VD2. + Nêu trình tự: - Đọc phần đóng khung trang 55 SGK - Thực hiện ?1 12 = 22. 3 30 = 2. 3. 5 ƯCLN(12; 30)=2. 3= 6 - HS: 8 = 23; 9 = 32. Vậy 8 và 9 không có TSNT chung. ?2 ƯCLN(8,9) = 1 Tương tự ƯCLN(8; 12; 15) = 1 ƯCLN(24,16,8) = 8 - Đọc trong SGK. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: VD2: 36 = 22. 32 84 = 22. 3. 7 168 = 23. 3. 7 ƯCLN(36; 84;168)=22. 3 =12 Quy tắc: SGK Chú ý: SGK. Hoạt động 4: Củng cố (10phút) * Bài 139 trang 56 SGK - Cùng HS nhận xét. * Bài 140 tr 56 SGK Tìm ƯCLN của: a/ 16; 80; 176 b/ 18; 30; 77 - Hoạt động nhóm trong 5 phút. - Treo bảng nhóm. - Làm vào tập. - 1HS lên bảng sửa. Kết quả hoat động nhóm: a/ 28 b/ 12 c/ 60 (chú ý b) d/ 1(chú ý a) Bài 140 tr 56 SGK a/ 16 (chú ý b) b/ 1 (chú ý a) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1phút) - Học bài. - Bài tập: 141; 142; 143; 144 tr 56 (SGK). - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiết 31.doc
Giáo án liên quan