Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 11 - Tiết 33: Luyện tập

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

- HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.

 2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT.

 3. Thái độ

- Vận dụng kiến thức để giải các bài toán đố.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập.

- HS: Làm bài tập, bút lông, bảng nhóm.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 11 - Tiết 33: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn: 18/10/2011 Tiết: 33 Ngày dạy: 25/10/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT.. 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức để giải các bài toán đố. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: Làm bài tập, bút lông, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (8 phút) - Ổn định lớp. - Gọi HS trả bài: +HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Làm bài tập:Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a +HS2: Nêu cách tìm ước chung thông qua cách tìm ƯCLN. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126,210,90) - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Ổn định. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. + HS1 : a = 120 + HS2 : ƯCLN (126, 210, 90) = 6 => ƯC(126, 210, 90)={1; 2;3;6} LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Luyện tập (29 phút) * Bài 146 trang 57 SGK. - Cùng HS phân tích đề toán. - Lưu ý kết quả bài phải thoả mãn điều kiện của x - GVchỉnh sửa cho hoàn chỉnh bài toán *Bài 147 trang 57 SGK. - Gợi ý HS tìm quan hệ giữa số a với mỗi số 28, 36, 2 - GV treo 3 bảng nhóm để nhận xét, bổ sung, sửa sai. * Bài 148 trang 57 SGK Cho HS phân tích đề bài - Gơi ý HS dựa vào các bài trước để làm bài 148. - Cho HS làm bài tập chạy. GV chọn 3 bài làm nhanh nhất để chấm điểm. - Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau - Treo bảng phụ bài tập: Trong các số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? 12; 25; 30; 21. - Cho HS làm bài tập 185 trang 25 SBT: - Cho biết ba, tìm ƯCLN(a,b). - Cho ví dụ. - Chốt lại vấn đề. - Đọc đề. - Trả lời các câu hỏi. - 1 HS lên bảng giải. - Đọc đề. - Trả lời. - Hoạt động nhóm làm trong 6 phút. - Sửa vào tập. - Hoạt động cá nhân. - Thực hiên - Đứng tại chỗ trả lời. - Hai số nguyên tố cùng nhau là: 12 và 25; 25 và 21 - HS: a là ước lớn nhất của a và cũng là ước của b. Do đó: ƯCLN(a,b) = a. Ví dụ: ƯCLN(12, 24) = 12 146/57(SBT). 112x và 140x nên x ƯC(112,140) ƯCLN(112,140)=28 ƯC(112,140) = {1;2;4;7;14;28} Mà 10<x<20 Vậy x = 14 147/57(SGK) a/ a là ước của 28, là ước của 36, a>2 b/ aƯC(28,36) và a>2 ƯCLN(28,36) = 4 ƯC(28,36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4 c/ Mai mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút 148/57 (SGK) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48,72) = 24 Khi đó mỗi tổ có 48 : 24 = 2 (nam) và 72 : 24 = 3 (nữ). Hoạt động 4: Củng cố (5phút) - Gọi HS nêu cách tìm ước chung - GV nhắc lại các cách tìm, lưu ý HS cần chú ý kĩ các bước khi phân tích. - Hướng dẫn HS làm BT 187. - HS nêu cách tìm ước chung Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3phút) - Ôn lại bài - Làm bài 182, 184, 186, 187 SBT. - Chuẩn bị bài Bội chung nhỏ nhất, tìm hiểu cách tìm bội chung nhỏ nhất. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiết 33.doc
Giáo án liên quan