I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
- Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính năng sáng tạo của HS
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 16 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Ngày soạn: 21/11/2011
Tiết: 48 Ngày dạy: 28/11/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
- Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính năng sáng tạo của HS
II. Chuẩn bị :
- GV: Phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
- HS: Làm bài tập, thước thẳng, bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Ổn định lớp
- Gọi lần lượt 2 HS:
+ HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. Làm bài tập 37a tr 78 SGK.
+ HS2: Chữa bài tập 40 SGK trang 79. Cho biết thế nào là hai số đối nhau?
- Đánh giá, cho điểm.
- Lớp trật tự
- 2 HS thực hiện.
+ HS1: Nêu 4 tính chất và viết công thức
Bài tập
x = -3; -2;...; 0; 1; 2
Tính tổng:
(-3) + (-2) +...+ 0 + 1 +2 + 3
= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1]
= -3
+ HS2:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
/a/
3
15
2
0
LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35 phút)
*Bài 1: Bài 41 tr 79 SGK
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
* Bài 2: Bài 42 SGK trang 79.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập, nhóm nào làm nhanh và đúng được cộng điểm
- Gợi ý cách làm câu b: liệt kê các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
- Nhận xét bài làm các nhóm
* Bài 3: Bài 63 SBT trang 61
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
* Bài 4: Bài 43 SGK trang 80.
- Vẽ hình lên bảng và giải thích.
- Gợi ý:
+ Sau 1h ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?
- GV cho HS làm bài tập chạy. Chọn 3 bài làm nhanh và đúng nhất để chấm điểm.
* Bài 5: Bài 45 SGK trang 80
GV cho HS suy nghỉ trong vòng 1 phút sau đó gọi HS trả lời
* Bài 6: Bài 46 SGK trang 80.
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm kết quả của phép tính.
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS hoạt động nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm treo bảng nhóm
- 3 HS đồng thời lên bảng.
- Đọc đề bài
- Trả lời
- Thi đua làm vào tập
- HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét, đưa ra ý kiến
- Thực hiện trên máy tính theo hướng dẫn của GV. Sau đó làm bài tập 46 SGK.
*Bài 1: Bài 41 tr 79 SGK
a. (-38) + 28 = -10
b. 273 + (-123) = 150
c. 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
=200 + (-100)
= 100
*Bài 2: Bài 42 SGK tr79.
a/ 217+[43+(-217)+(-23)]
= [217+(-217)]+[43+(-23)]
=0+20 = 20
b/ Các số nguyên có giá trị tuệyt đối nhỏ hơn 10 là: -9;-8; … ; 0;1;…;9 và có tổng bằng 0.
* Bài 3: Bài 63 SBT tr61
a/ -4 + y
b/ x + 8
c/ a + 47
* Bài 4: Bài 43 SGK tr80.
a/ Vận tốc của hai canô là 10 km/h và 7 km/h, nghĩa là chúng đi cùng vế hướng B. Do đó sau 1 giờ chúng cách nhau: (10 - 7) . 1 = 3(km)
b/ Vân tốc hai canô là 10km/h và -7 km/h, nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B và canô thứ hai đi về hướng A. Nên sau 1 giớ chúng cách nhau là:
(10+7).1=17 (km)
* Bài 5: Bài 45 SGK tr80
Hùng đúng. Chẳng hạn, tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ: (-5) + (-4) = -9
(-9)<(-5) và (-9)<(-4)
* Bài 6: Bài 46 SGK tr80.
a/ 187 + (-54) = 133
b/ (-203) + 349 = 146
c/ (-175) + (-213) = -388
Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Treo bảng phụ bài tập:
- Thực hiện
- Lần lượt các HS lên bảng điền vào ô trống
Điền số thích hợp và ô trống
x
-4
3
-4
y
2
-7
-4
|x+y|
2
4
8
|x+y|+x
-2
1
4
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại các quy tắc và tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập 65, 66, 67 SBT trang 61
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 48.doc