Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết: 60 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.

 2. Kỹ năng

- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu

- Vân dụng vào một số bài toán thực tế

 3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên khác dấu

- Tự giác học tập

II. Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

- HS: Làm bài tập, xem bài trước,thước thẳng, bút lông, bảng nhóm.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết: 60 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 19/12/2011 Tiết: 60 Ngày dạy: 26/12/2011 Bài 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng - HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu - Vân dụng vào một số bài toán thực tế 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên khác dấu - Tự giác học tập II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: Làm bài tập, xem bài trước,thước thẳng, bút lông, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống (5 phút) - Ổn định lớp - Gọi 1 HS trả bài + Phát biểu quy tắc chuyển vế + Sữa bài tập 96 SBT trang 65 - Đánh giá, cho điểm - Đặt vấn đề vào bài: như SGK - Lớp trật tự - 1 HS lên bảng phát biểu quy tắc và làm bài tập a. 2 - x = 17 - (-5) 2 - x = 22 x = -20 b. x - 12 = (-9) - 15 x - 12 = -24 x = -12 Bài 96 tr 65 SBT Tìm số nguyên x, biết: a. 2 - x = 17 - (-5) b. x - 12 = (-9) - 15 Bài 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (10 phút) - GV: phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó yêu cầu HS làm ?1 và ?2 - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về giá trị tuyệt đối và dấu của tích hai số nguyên khác dấu. - Hướng dẫn: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, chẳng hạn (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = -5 . 3 = -15 - Yêu cầu HS áp dụng tính 2.(-6) - HS lần lượt lên bảng - Trả lời - HS: 2. (-6) = (-6)+(-6) = - (6+6) = -12 1/ Nhận xét mở đầu ?1 (-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=-12 ?2 (-5) .3=(-5)+(-5)+(-5) = -15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12 ?3 Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “-“ Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 phút) - Từ nhận xét mở đầu, GV yêu cầu HS rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Gọi 1 HS phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Yêu cầu HS so sánh với quy tắc nhân - Hỏi: 5 . 0=? (-5) . 0=? Vậy a Z thì a . 0 = ? - Yêu cầu HS đọc ví dụ và tóm tắt đề bài. - Gọi 1 HS nêu cách tính - Chốt lại cách làm và yêu cầu 1 HS lên bảng giải - Cho HS làm ?4 - Nhận xét - Nêu quy tắc - Vài HS lập lại - Thực hiện - Trả lời: 5 . 0 = 0 (-5) . 0 = 0 - HS: a . 0 = 0 - Thực hiện - 1 HS lên bảng => 2 HS lên bảng làm 2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 Ví dụ Giải Lương của công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000+10.(-10000) =800000+(-100000)=700000đ ?4 a. 5.(-14) = -70 b. (-25).12 = -300 Hoạt động 4: Củng cố (10 phút) - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Cho HS làm bài tập 73 SGK trang 89 - Cho HS làm bài tập 74 SGK trang 89 - Phát phiếu học tập có ghi sẳn đề bài tập 76 SGK trang 89 - Thu phiếu học tập và treo bảng phụ bài tập 76, GV cùng HS sữa. Sau đó nhận xét bài của từng nhóm. - Lần lượt 2 HS nhắc lại. - 4 HS lên bảng thực hiện - 1 Hs lên bảng tính, HS khác làm bài vào tập - Hoạt động nhóm làm trong 4 phút - Đai diện 1 HS lên bảng điền vào ô vuông Bài 73 tr 89 SGK a. (-5) .6 = -30 b. 9.(-3) = -27 c. (-10).11 = -110 d. 150.(-4) = -600 Bài 74 tr 89 SGK 125.4 = 500 Từ đó suy ra a. (-125).4 = -500 b. (-4).125 = -500 c. 4. (-125) = -500 Bài 76 SGK x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài bài tập 77 SGK trang 88, bài tập 113, 114, 115 SBT trang 68. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 60.doc
Giáo án liên quan