I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương)
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3. Thái độ
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi
- HS: Làm bài tập, bút lông, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 62: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 25/12/2011
Tiết: 62 Ngày dạy: 2/01/2012
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương)
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3. Thái độ
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi
- HS: Làm bài tập, bút lông, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Ổn định lớp
- Gọi lần lượt 2 HS:
+ HS1:
* Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
* Chữa bài tập 85 trang 93 SGK
+ HS2:
* Làm bài tập 83 SGK trang 92
* So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.
- Đánh giá, cho điểm
- Giới thiệu nội dung luyện tập
- Lớp trật tự
- 2 HS lên bảng.
+ HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập
a/ (-25) . 8 = -200
b/ 18 . (-15) = -270
c/ (-1500) .(-100)=150000
d/ (-13)2 = 169
+ HS2: Làm bài tập và trả lời câu hỏi
Giá tri của biểu thức
(x - 2).(x + 4) khi x = -1 là -9
- HS khác nhận xét
LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
* Bài 1: Bài 84 SGK trang 92
- GV treo bảng phụ bài tập 84 và yêu cầu HS lên bảng điền các dấu “+”, “-” vào ô trống
- Gợi ý: căn cứ vào cột 2 và cột 3 để điền dấu vào cột 4.
- Nhận xét
*Bài 2: Bài 86 SGK trang 93.
- Cho HS hoạt động nhóm.
*Bài 3: Bài 87 SGK trang 93
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm
- Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
- Yêu cầu HS nhận xét về bình phương của mọi số
* Bài 4: Bài 88 SGK trang 93.
- Gợi ý: x có thể nhận những giá trị nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại vấn đề
*Bài 5: Bài 89 SGK trang 93
- Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK về cách sử dụng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS nêu cách đặt số âm trên máy và dùng máy tính bỏ túi để tính bài 89.
- Lần lượt các HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào tập và nhận xét
- Hoạt dộng nhóm.
- Trả lời
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
- HS: Bình phương của mọi số đều không âm
- HS: x có thể nhận những giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0
- 1 HS lên bảng
HS:
a/ (-1356) . 17 = -9492
b/ 39 . (-152) = -5928
c/ (-1909).(-75)= 143175
84/92 SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
86/93 SGK
Điền số vào ô trống cho đúng
a
-15
13
-4
9
1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
8
87/93 SGK
Có. Đó là 32 = (-3)2 = 9
88/93 SGK
Trường hợp 1: x là số nguyên dương
(-5) . x < 0
Trường hợp 2: x là số nguyên âm
(-5) . x > 0
Trường hợp 3: x = 0
(-5) . x = 0
89/93 SGK
a/ (-1356) . 17 = -9492
b/ 39 . (-152) = -5928
c/ (-1909).(-75)=
143175
Hoạt động 3: Củng cố (6 phút)
- GV: Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0?
- Treo bảng phụ bài tập
Đúng hay sai
a/ (-2) . (-5) = (-10)
b/ 62 = (-6)2
c/ (+10) . (-4) = (-10) . (+4)
d/ (-12) . (+7) = -(12 . 7)
e/ Bình phương của mọi số tự nhiên đều là số nguyên dương.
- Trả lời
a/ Sai
b/ Đúng
c/ Đúng
d/ Đúng
e/ Sai, bình phương mọi số đều không âm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên .
Ôn lại tính chất phép nhân trong N.
Làm bài tập 126, 127, 128 SBT trang 70.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 62.doc