Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 64: Luyện tập

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.

 2. Kỹ năng

- Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

 3. Thái độ

- Có ý thức tự giác ôn tập và học tập

- Hợp tác với bạn bè khi hoạt động nhóm

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 64: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 26/12/2011 Tiết: 64 Ngày dạy: 3/01/2012 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. 2. Kỹ năng - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 3. Thái độ - Có ý thức tự giác ôn tập và học tập - Hợp tác với bạn bè khi hoạt động nhóm II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, thước, phấn màu, phiếu học tập. - HS: Ôn bài, làm bài tập, bút lông, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (9 phút) - Ổn định lớp - Lần lượt gọi 2 HS trả bài: +HS1: *Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. * Chữa bài tập 92a SGK tr 95 + HS2: * Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a? * Chữa bài tập 94 SGK trang 95 - Đánh giá, cho điểm. - Giới thiệu nội dung luyện tập - Lớp trật tự - 2 HS lên bảng + HS1: Phát biểu và làm bài tập 92a. (37 - 17).(-5) + 23.(-13 -17) = 20.(-5) + 23.(-30) = -100 + (-690) = -790 + HS2: Phát biểu và làm bài tập a. (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b. (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = (-2)3.(-3)3 Hoặc: = 6.6.6 = 63 LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút) * Bài 92 b SGK trang 95 - Yêu cầu HS nêu cách giải - Gọi 1 HS lên bảng làm - Yêu cầu giải cách 2 - GV lưu ý HS trong giải toán có thể có nhiều cách, nên chọn cách giải nhanh hơn. * Bài 95 SGK trang 95 * Bài 96 SGK trang 95 - Gợi ý: tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng * Bài 97 SGK trang 95 - Yêu cầu HS không thực hiện phép tính hãy so sánh các tích với số 0 * Bài 98 SGK trang 96 - GV: làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức? - Gọi 2 HS lên bảng làm. - HS: Có thể thực hiện theo thứ tự: Trong dấu ngoặc trước, ngoài dấu ngoặc sau. - Thực hiện - 1 HS khác lên giải cách 2 - 1 HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở - HS1:a/ Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm nên tích dương - HS2:b/ Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm nên tích âm. - HS: Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào tập. 92b SGK (-57).(67-34) - 67 . (34 - 57) = (-57) . 33 - 67 . (-23) = -1881 + 1541 Cách 2 (-57).(67-34) - 67 . (34 - 57) = -57.67-57.(-34)-67.34-67.(-57) = -57(67-67) - 34 (-57+67) = -57 . 0 - 34 . 10 = -340 95/95 SGK Ta có (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1)=-1 Còn hai số nguyên khác là: 13 = 1; 03 = 0 96/95 SGK a/ 237 .(-26) + 26 . 137 = 26 (137-237) = 26. (-100) = -2600 b/ 63 . (-25) + 25 . (-23) = 25 (-23 - 63) = 25.(-86) = -2150 97/95 SGK a. (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0 b. 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0 98/96 SGK a/ (-125) . (-13) . (-8) = - (125.13.8) = - 13000 b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).(20) = -(3.4.2.5.20) = -240 * Bài 99 và 100 SGK trang 96 - Cho HS làm bài tập nhóm. - Sau 5 phút, yêu cầu HS nộp và treo bảng nhóm để cả lớp cùng nhận xét. - Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm trong 5 phút. - Thực hiện 99/96 SGK a/ ¨.(-13)+8.(-13) = (-7+8) . (-13) =¨ b/ (-5) . (-4- ¨) =(-5) . (-4) – (-5) . (-14) = ¨ 100/96 SGK B. 18 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn lại các tính chất của phép nhân. Làm bài bài tập 143, 144, 145 trang 72 SBT. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 64.doc