Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 24 - Tiết: 72 - Bài 4: Rút gọn phân số

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

- Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .

 2. Kỹ năng

- Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .

 3. Thái độ

- Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .

II. Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.

- HS: Bảng nhóm

III. Tiến trình dạy học :

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 24 - Tiết: 72 - Bài 4: Rút gọn phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Ngày soạn: 25/1/11 Tiết: 72 Ngày dạy: 02/02/11 Bài 4: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số . 2. Kỹ năng Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản . 3. Thái độ Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản . II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. - HS: Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp,kiểm tra bài cũ, tạo tình huống ( 7phút) - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ + HS1: phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát Chữa bài tập 12 trang 11 SGK Điền số thích hợp vào chỗ trống : 3 . 4 = = :3 . 4 : 5 . ... = = : 5 . ... + HS2: Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ. Giải thích tại sau phân số sau bằng nhau? - Nhận xét, ghi điểm - Ta đã biến đổi phân số thành phân số , đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là bài học hôm nay - Lớp trật tự - 2 HS lên bảng kiểm tra + HS1: Trả lời câu hỏi với m Î Z và m ¹ 0 với n Î ƯC(a,b) Chữa bài tập : 3 . 4 = = :3 . 4 : 5 . 7 = = : 5 .7 + HS2: Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu) VD: = 3 Làm bài tập : 7 : 13 = = : 7 : 13 Nên Bài 4: RÚT GỌN PHÂN SỐ Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (13 phút) - GV ghi đề bài Ví dụ 1: Xét phân số Hãy rút gọn phân số - GV ghi lại cách làm của HS - Trên cơ sở nào em làm được như vậy? - Vậy để rút gọn phân số ta làm thế nào? Ví dụ 2: Rút gọn phân số - GV yêu cầu HS làm ?1 - Qua các ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số. - HS:(Có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay một lần) : 14 = : 14 => Dựa trên tính chất cơ bản của phân số - Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của một phân số cho một ước chung khác 1 của chúng - HS: - 1 HS làm câu a, b, 1 HS làm câu c, d a) b) c) d) - HS nêu quy tắc rút gọn phân số trang 12 SGK 1. Cách rút gọn phân số Ví dụ : : 2 : 7 : 2 : 7 Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đó , phân số cũng vậy . Mỗi lần chia tử và mẫu của phân số cho ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số bằng nó nhưng đơn giản hơn . Làm như vậy tức là ta đã rút gọn phân số . Qui tắc : Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng . Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản (15phút) - Trong ví dụ phân số có còn rút gọn được nữa không ? Vì sao ? - Đó là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản - Khi phân số đã tối giản thì ƯCLN của tử và mẫu là bao nhiêu - GV yêu cầu HS làm ?2 - Để việc rút gọn nhanh và đơn giản chúng ta nên làm như thế nào? - Cho HS ghi nhận xét - Giới thiệu phần chú ý SGK - Trong ví dụ ta thấy phân số không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu không có ước chung nào khác ± 1 - HS phát biểu - Là ±1 - HS làm bài tập, trả lời miệng Trong các phân số Phân số là phân số tối giản - Chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ƯCLN - Ghi nhận xét - HS chú ý theo dõi 2.Thế nào là phân số tối giản Phân số tối giản (hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1 . Chú ý : - Phân số là tối giản nếu | a| và | b| là hai số nguyên tố cùng nhau . - Khi rút gọn phân số ,ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 tr 15 SGK - GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản - GV yêu cầu 2 nhóm trình bày lần lượt 2 bài - Hướng dẫn HS làm bài tập 16 tr 15 SGK - Nhận xét - HS hoạt động theo nhóm. a) b) c) d) - HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV Răng cửa chiếm Răng nanh chiếm Răng cối nhỏ chiếm Răng hàm chiếm Bài 15 tr 15 SGK a) b) c) d) Bài 16 tr 15 SGK Răng cửa chiếm Răng nanh chiếm Răng cối nhỏ chiếm Răng hàm chiếm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản - Làm bài tập 17 đến 26 trang 15. 16 SGK. Bài 25, 26 trang 7 SBT. - Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 72.doc