I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế .
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ một số bài tập, máy tính bỏ túi.
- HS: Bảng nhóm, làm bài tập, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4 Ngày soạn: 28/8/2011
Tiết: 10 Ngày dạy: 5/9/102011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế .
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ một số bài tập, máy tính bỏ túi.
- HS: Bảng nhóm, làm bài tập, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1:Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
+ HS2: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x
Áp dụng tính
a/ 425 – 257
b/ 91 – 56
c/652 – 46 – 46 – 46
+ HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu tiết luyện tập
- Lớp trật tự
- 2 HS lên bảng
+ HS1: Phát biểu như tr 21 SGK
Áp dụng
a/ 425 – 257 = 168
b/ 91 – 56 = 35
c/652 – 46 – 46 – 46
= 606 – 46 – 46
= 560 – 46
= 514
+ HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b
Ví dụ 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96
LUYỆN TẬP
Hoạt động 2 : Luyện tập (35 phút)
Dạng 1: Tìm x
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 47 tr 24 SGK
- Nhận xét
Dạng 2: Tính nhẩm
- Chú ý HS tách như thế nào là hợp lý hơn. ( kết quả phép tính tiếp theo nên tròn trăm, chục…).
- GV phân biệt cho HS tại sao phải cộng thêm hay trừ bớt đi ở mỗi số hạng trong phép tính.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV Hướng dẫn HS cách tính tương tự như bài phép cộng.
* Hoạt động nhóm:
Bài 51 trang25 SGK
- GV huớng dẫn các nhóm làm
- 3 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào tập
- HS : Đọc phần hướng dẫn sgk bài 48, bài 49 và áp dụng giải tương tự .
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
-HS: Giải tương tự.
-HS đứng tại chổ cho kết quả.
- HS các nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình .
Bài tập 47 tr 24 SGK
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 0 + 120
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c ) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82 = 74
x = 74 – 61 = 13
Bài 48 SGK tr 24
Tính nhẩm:
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46-1) + (29 + 1) = 75.
Bài 49 SGK tr 24
321 – 96 = (321+4) - (96+4)
=325-100=225.
1354 – 997 = (1354+3)-(997+3)
=1357-1000=357.
Bài 50 SGK tr 24
425-257=168
91-56=35
82-56=26
73-56=17
652-46-46-46=514
Bài 51 trang25 SGK
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 64 đến 67 tr 12 SBT tập 1
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 10.doc