Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 4 - Tiết: 12 - Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên nhân hai lũy thừa cùng cơ số

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

- HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .

 2. Kỹ năng

- HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số .

 3. Thái độ

- HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.

II. Chuẩn bị :

- GV: Bảng bình phương, lập phương của mười số tự nhiên đầu tiên .

- HS: Bảng nhóm.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 4 - Tiết: 12 - Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên nhân hai lũy thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4 Ngày soạn: 29/8/2011 Tiết: 12 Ngày dạy: 6/9/2011 Bài 7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số . 2. Kỹ năng - HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số . 3. Thái độ - HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng bình phương, lập phương của mười số tự nhiên đầu tiên . - HS: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ổn định tổ lớp – Giới thiệu bài mới (5 phút) - Ổn định lớp - Đặt vấn đề: Tổng nhiếu số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? => vào bài mới - Lớp trật tự - Ghi tựa bài mới Bài 7: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ Hoạt động2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (20 phút) - GV đặt vấn đề như SGK - GV : Tổng của nhiều số hạng giống nhau, suy ra viết gọn bằng phép nhân . Còn tích : a.a.a.a viết gọn là a4, đó là một lũy thừa . - GV gọi HS nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a . - Viết dạng tổng quát. - GV đưa bảng phụ bài ?1 GV : Nhấn mạnh : - Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau. - GV : Củng cố với tính nhẩm : 92; 112; 33; 43. * GV chia HS thành 2 nhóm làm bài 58a), 59b) SGK - GV gọi HS cả lớp nhận xét. - HS: Viết tổng sau bằng cách dùng phép nhân : a + a + a + a. - HS: Đọc phần hướng dẫn cách đọc lũy thừa ở SGK - Nêu định nghĩa như SGK HS: an = a.a……a ( n 0) n thừa số a. - HS : Làm ?1. Đọc kết quả điền vào ô trống. HS : Làm bài tập 56a,c và tính 22; 23; 24; 25; 26. - Đọc phần chú ý (sgk:tr 27). HS: - Nhóm1: lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15 - Nhóm2: lập bảng lập phương của các số từ 0 đến 10 (dùng máy tính bỏ túi) I. Lũy thừa với số mũ tự nhiên : – Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a . an = a.a……a ( n 0) n thừa số a. Trong đó : a : là cơ số. n : là số mũ. Vd : 2.2.2 = 23 = 8. Chú ý : SGK Hoạt động 2 : Nhân hai lũy thừa cùng cơ số : (13 phút) - Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: 23.22 a4.a3 - GV rút ra nhận xét về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa? Rồi rùt ra tổng quát Sau thực hiện VD, GV nhấn mạnh công thức : +Giữ nguyên cơ số . +Cộng chư không nhân các số mũ. - GV: Cũng cố : tìm số tự nhiên a biết :a2 = 25; a3 = 27. - Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa như VD1,2 - HS : Dự đoán : am. an = ? – Làm ?2 I. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số : Vd1 : 32.33 = (3.3).(3.3.3) = 35. Vd2 : a4.a2 = (a.a.a.a).(a.a) = a6. am.an = a m+ n . Chú ý : khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Hoạt động 3: Củng cố: (5 phút) - Củng cố ngay sau mỗi phần bài học. - Gọi HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. viết công thức tổng quát. - Không được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. - Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). - Làm bài tập từ 57 - 60 (SGK : tr 28). - Chuẩn bị bài tập luyện tập (SGK: tr 28).

File đính kèm:

  • docTiet 12.doc