I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số
2. Kỹ năng
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học
3. Thái độ
- HS vận dụng hợp lý các kiến thức số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, bút lông.
- HS : Bút lông, bảng nhóm, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình dạy học :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Ngày soạn: 3/10/2011
Tiết: 26 Ngày dạy: 10/10/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số
2. Kỹ năng
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học
3. Thái độ
- HS vận dụng hợp lý các kiến thức số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, bút lông.
- HS : Bút lông, bảng nhóm, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CUAE GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Ổn định lớp
- Gọi 2 HS:
+ HS1:
- Định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Chữa bài tập 119 SGK .
+ HS 2
- Chữa bài tập 120 SGK.
- So sánh nguyên tố và hợp số
- Đánh giá, cho điểm.
- Lớp trật tự
- 2 HS lên bảng.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 2 : Luyện tập (36 phút)
- Cho HS làm bài 121 (SGK)
- Gợi ý HS cách tìm số tự nhiên k để 3.k và 7.k là số nguyên tố.
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó GV gọi hai em lên bảng làm..
- Nhận xét
- GV cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 122 SGK . Điền dấu x vào ô thích hợp
Câu
Đ
S
a) Có 2 số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
b) Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
c) Mọi số nguyên tố đều là số lè
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là 1 trong các chữ số 1, 3, 7,9
- GV yêu cầu HS sữa câu sai thành câu đúng . Mỗi câu cho một ví dụ minh họa.
- Thu và nhận xét bài làm của mỗi nhóm.
Bài 123 ( SGK)
- Treo bảng phụ, gợi ý HS cách tìm p trong trường hợp p2 a
- Trả lời.
- HS cả lớp làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện .
- Hoạt đông nhóm trong 5 phút.
- Lần lượt từng HS lên bảng điền.
121/47(SGK)
a/ Với k = 0 thì 3k=0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố
Với k 2 thì 3k là hợp số
Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố.
b/ k = 1
122/47(SGK)
a/ Đúng. Ví dụ 2 và 3
b/ Đúng. Ví dụ 3; 5; 7.
c/ Sai. Ví dụ 2 là số nguyên tố chẵn.
d/ Sai. Ví dụ 5.
a
29
67
49
127
173
253
P
2; 3; 5;
2; 3;
5; 7
2; 3;
5; 7
2; 3; 5;
7; 11
2; 3;
5; 7; 11; 13
2; 3;
5; 7;
11; 13
- GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (SGK tr 48)
- Tổ chức trò chơi thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số
+ Treo bảng phụ bài tập. Sau đó phát phiếu học tập cho mỗi HS. Cho HS làm bài tập chạy. GV sẽ chọn ra 5 bài làm nhanh nhất để chấm điểm.
.
- GV động viên kiệp thời HS làm nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài.
Điền vào ô dấu thích hợp
Số nguyên tố
Hợp số
0
2
97
110
125 + 3255
1010 +24
5.7 – 2.3
1
23. (15.3 – 6.5)
- Bài tập 124(SGK) : Máy bay có động cơ ra đời năm nào ?
- Lần lượt cho HS trả lời.
- HS1: a = 1
- HS2: b = 9
- HS3: c = 0
- HS4: d = 3
Vậy máy bay động cơ ra đời năm 1903.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học bài và làm bài tập 156, 157 SBT.
- Xem bài bài 15 trước.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 26.doc