Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 27 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

 - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .

 2. Kỹ năng

 - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 3. Thái độ

- Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 27 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Ngày soạn: 4/10/2011 Tiết: 27 Ngày dạy: 11/10/2011 Bài 15: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . 2. Kỹ năng - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ - Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng nhóm, bút lông. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổ định lớp, kiểm tra bài cũ tạo tình huống (2 phút) - Ổn định lớp - Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố - GV đặt vấn đề : Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học này bài học này . - Lớp trật tự - 1 Hs đứng tại chỗ phát biểu Bài 15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( 15 phút ) - Yêu cầu HS cho bịết số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? - Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây Ví dụ 300 hoặc 300 6 50 3 100 GV : với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? - Yêu cầu HS làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại . - Gợi ý thêm vài cách viết sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố (treo bảng phụ) 300 2 150 2 75 5 15 5 3 - Yêu cầu HS cho biết theo phân tích ở hình 23 có số 300 bằng các tích nào ? - Ở hình 24 và hình 25 GV cũng yêu cầu HS trả lời tương tự. - Khẳng định các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố . Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố . -Từ đó yêu cầu HS cho biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? - Chốt lại hoàn chỉnh và viết lên bảng. - Gọi vài HS nhắc lại. - Nêu câu hỏi: + Tại sao không phân tích tiếp các số 2, 3, 5 + Tại sao 4, 6, 50, 100, 150, 25, 10 lại phân tích được tiếp? - Từ đó GV dẫn dắt HS vào chú ý trong bài. - Chuyển ý: để cho gọn và dễ nhìn người ta phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. - Trả lời - HS: có - Lên bảng thực hiện - Trả lời (Giống SGK trang 49) - Phát biểu phần đóng khung trong SGK - Ghi vào tập - HS: vì số nguyên tố phân tích ra cũng là chính nó. - HS: Vì dó là các hợp số 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 300 300 300 6 50 3 100 3 100 2 3 2 25 10 10 4 25 5 5 2 5 2 5 2 2 5 5 300=6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5(h23) 300=3.100=3.10.10=3.2.5.2.5(h24) 300=3.100=3.4.25=3.2.2.5.5(h25) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. * Chú ý: xem SGK Hoạt động 2 : Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( 15 phút ) - GV hướng dẫn HS phân tích và lưu ý một số điều + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn : 2, 3, 5, 7, 11. + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học . + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột . + Hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Cho HS nhận xét việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và theo cột dọc. - Nhấn mạnh nhận xét trong SGK. - Củng cố làm ? trong SGK . Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố - Gọi 1 HS lên bảng. - Chú ý lắng nghe - HS: Kết quả đều giống nhau - Làm vào nháp - Thực hiện 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 * Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. 420 2 Vậy 420 = 22 . 3 . 5.7 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Hoạt động 3 : Củng cố (12 phút) Bài 125 SGK GV cho cả lớp làm bài sao đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc. Mỗi em làm 2 câu. Bài 126 SGK GV cho các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm - GV cùng HS nhận xét. - Phân tích theo cột dọc. - 6 HS lên bảng ghi kết quả - Thảo luận nhóm trong 5 phút. - Mỗi nhóm cử đại diện treo bảng lên. 125/50 (SGK) a/ 60 = 22 . 3 . 5 b/ 84 = 22 . 3 . 7 c/ 285 = 3 . 5 . 19 d/ 1035 = 32 . 5 . 23 e/ 400 = 24 . 52 g/ 1 000 000 = 26 . 56 126/50 (SGK) Kết quả thảo luận nhóm An làm chưa đúng. Sửa lại: 120 = 23 . 3 . 5; 306 = 2 . 32 . 17; 567 = 34 . 7. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài - Làm bài tập SGK bài 127, 128, 129. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc
Giáo án liên quan