THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
I. Khái niệm Thuế TTĐB
Thuế TTĐB là khoản thuế gián thu , chỉ thu đối với một số sản phẩm HH, DV mà Nhà nước có chính sách định hướng tiêu dùng. Thuế TTĐB thường áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
II .CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Công thức tính thuế :
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ được xác định như sau :
1.1 Đối với hàng sản xuất trong nước : Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sx chưa có thuế GTGT và chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt :
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT (= số lượng hh xuất bán x giá bán chưa VAT )
1 + Thuế xuất thuế TTĐB
- Đối với bia Lon ( bia hộp ) , Giá tính thuế TTĐB như sau
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT – giá trị vỏ hộp
1 + Thuế xuất thuế TTĐB
Trong đó : giá trị vỏ hộp được ấn định theo mức 3.800 đ/ 1 lít bia lon
Ví dụ : Giá bán Bia lon 333 1 lít là 18.000 đ. Thuế suất bia 45%
5 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Thuế - Chương 3 - Thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
I. Khái niệm Thuế TTĐB
Thuế TTĐB là khoản thuế gián thu , chỉ thu đối với một số sản phẩm HH, DV mà Nhà nước có chính sách định hướng tiêu dùng. Thuế TTĐB thường áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
II .CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Công thức tính thuế :
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ được xác định như sau :
Đối với hàng sản xuất trong nước : Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sx chưa có thuế GTGT và chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt :
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT (= số lượng hh xuất bán x giá bán chưa VAT )
1 + Thuế xuất thuế TTĐB
- Đối với bia Lon ( bia hộp ) , Giá tính thuế TTĐB như sau
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT – giá trị vỏ hộp
1 + Thuế xuất thuế TTĐB
Trong đó : giá trị vỏ hộp được ấn định theo mức 3.800 đ/ 1 lít bia lon
Ví dụ : Giá bán Bia lon 333 1 lít là 18.000 đ. Thuế suất bia 45%
Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia Lon 333 = 18.000 – 3.800 =
1 + 45%
- Đối với bia chai, rượu chai khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được trừ giá trị vỏ chai
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT
1 + Thuế xuất thuế TTĐB
Ví dụ : Giá bán 1 két bia Bến Thành chưa có VAT là 140.000 đ . thuế suất thuế TTĐB = 45%. Giá tính thuế TTĐB xác định như sau :
Giá tính thuế TTĐB 1 két bia BT = 140.000 =
1 + 45%
Đối với hàng nhập khẩu ( các mặt hàng nhập khẩu thuộc diện tính thuế TTĐB )
Giá tính thuế TTĐB = Giá trị tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Đối với bia Lon ( bia hộp ) nhập khẩu , Giá tính thuế TTĐB như sau :
Giá tính thuế TTĐB = Giá trị tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu – giá trị vỏ chai
Trong đó : giá trị vỏ hộp được ấn định theo mức 3.800 đ/ 1 lít bia lon
Đối với hàng hóa gia công
Giá tính thuế TTĐB hàng hóa gia công = Giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở đưa gia công ( doanh thu ) 1 + Thuế xuất thuế TTĐB
Đối với cung ứng dịch vụ
Giá tính thuế TTĐB cung ứng dịch vụ = Giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế GTGT ( doanh thu )
1 + Thuế xuất thuế TTĐB
Lưu ý : 1) Thuế TTĐB chỉ nộp 1 lần ở khâu Nk và tự sản xuất và bán trong nước, không nộp ở khâu thương mại ( mua đi bán lại )và xuất khẩu
2) Nếu tự SX mặt hàng chịu thuế TTĐB và bán cho cơ sở khác để họ XK theo hợp đồng đã ký kết với nước ngoài thì không nộp thuế TTĐB
3) Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
III .Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt –( Miễn ) trong các trường hợp sau: ( đọc tài liệu giáo trình trang 103 chương 3 )
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;
3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;
4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
IV. Thuế suất thuế TTĐB. ( Đối tượng chịu thuế TTĐB )
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT
Hàng hoá, dịch vụ
Thuế suất (%)
I
Hàng hoá
1
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
65
2
Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012
45
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013
50
b) Rượu dưới 20 độ
25
3
Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012
45
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013
50
4
Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống
45
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3
50
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
60
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
30
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
15
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
15
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
25
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
15
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
10
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
10
5
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
20
6
Tàu bay
30
7
Du thuyền
30
8
Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng
10
9
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
10
10
Bài lá
40
11
Vàng mã, hàng mã
70
II
Dịch vụ
1
Kinh doanh vũ trường
40
2
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê
30
3
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng
30
4
Kinh doanh đặt cược
30
5
Kinh doanh gôn
20
6
Kinh doanh xổ số
15
Các mặt hàng không thuộc diện chịu TTĐB : hàng mã là đồ chơi trẻ em, và dùng để trang trí
Bài tập :
1. Cty Xuất nhập khẩu Hoa Nam nhập một lô hàng 200 thùng rượu Sake, mỗi thùng trị giá 1.500 USD theo điều kiện FOB phí vận chuyển( F) và Bảo hiểm quốc tế lô hàng này là 30.000 USD. Biết : Tỷ giá tính thuế là 19.000 đồng /USD, thuế xuất thuế nhập khẩu là 62 %, thuế suất thuế TTĐB là 45 % , thuế GTGT là 10%. Xác định các thuế công ty này phải nộp ( Thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT ) ?
Giải :
Tổng giá trị lô hàng (Giá FOB )= 200 x 1.500 = 300.000 USD
Giá tính thuế nhập khẩu theo USD( Giá CIF) = Tổng giá trị lô hàng (Giá FOB) + ( F + I )
= 300.000 + 30.000 = 330.000 USD
Giá tính thuế nhập khẩu theo VND= Giá tính thuế nhập khẩu theo USD( Giá CIF) x tỷ giá
= 330.000 x 19.000 ( USD ) = 6.270 triệuVND
Thuế NK = Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất thuế NK = 6.270 triệu (VND) x 62% = 3.887,4 triệu VND
Thuế TTĐB = (Giá tính thuế nhập khẩu + thuế NK ) x thuế Suất thuế TTĐB
= (6.270 triệu + 3.887,4 triệu ) x 45% = 4.570,83 triệu VND
Thuế GTGT = (Giá tính thuế nhập khẩu + thuế NK + thuế TTĐB ) x thuế suất thuế GTGT
= ( 6.270 triệu + 3.887,4 triệu + 4.570,83 triệu ) x 10 % = 1.472,823 VND
2. Công ty sản xuất bia Sài Gòn xuất khẩu trực tiếp sang Campuchia 10.000 thùng bia 333 với giá 175.000 đồng / thùng . Thuế suất thuế TTĐB là 45%. Xác định thuế TTĐB phải nộp của cty bia SG ? ( 787,5 tr )
( Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu) hàng miễn thuế – Thuế TTĐB = 0
File đính kèm:
- CHUONG 3 - THUẾ TIEU THU DAC BIET.doc