Giáo án môn Tiếng việt 1 học kì 1

 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh nhận biết được cách sử dụng SGK, bảng con, đồ dùng học tập.

- Sử dụng thành thạo SGK, bảng con, đồ dùng học tập

- GD lòng ham học môn Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con.

- HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của hs

 

doc165 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tiếng việt 1 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: (19/8/2013 – 23/8/2013) Tiết: 1- 2 Ngày dạy: 19/08/2013 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nhận biết được cách sử dụng SGK, bảng con, đồ dùng học tập. - Sử dụng thành thạo SGK, bảng con, đồ dùng học tập - GD lòng ham học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con. - HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của hs 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Giới thiệu SGK, bảng , vở, phấn…. - Gv HD hs mở SGK, cách giơ bảng … Tiết 2: 1. Khởi động : Ổn định tổ chức 2. Bài mới: - HS thực hành theo hd của GV 3. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những học sinh học tập tốt. - Nhận xét giờ học. - Mở SGK, cách sử dụng bảng con và bảng cài,….. - HS thực hành cách ngồi học và sử dụng đồ dùng học tập ---------------------------------------- Tiết: 3 - 4 Ngày dạy: 20/08/2013 CÁC NÉT CƠ BẢN I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Học sinh nhận biết được 13 nét cơ bản. - Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản. - Giáo dục lòng ham học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con. - HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của hs 3. Bài mới : Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài lên bảng: Các nét cơ bản. 3.2. HD hS đọc các nét cơ bản. - Gv treo bảng phụ. - Chỉ bảng y/c HS đọc các nét cơ bản theo cặp Tiết 2: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Bài mới: - HS thực hành theo hd của GV. - HS viết bảng con các nét cơ bản. - GV nhân xét sửa sai. 3. HD Hs viết vào vở. - HS mở vở viết mỗi nét một dòng. - Gv quan sát giúp đỡ HS còn yếu. - GV thu chấm - nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những học sinh học tập tốt. - Nhận xét giờ học. - HS nêu tựa bài - Nêu các nét cơ bản theo tay Gv chỉ: nét ngang, nét xổ,……. - HS hát vui - HS luyện viết bảng con - HS thực hành cách ngồi học và sử dụng đồ dùng học tập - HS viết vở TV - HS nghe ---------------------------------------- Tiết: 5 - 6 Ngày dạy: 21/08/2013 Bài 1: Âm e I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách TV1/ tập 1; Vở Tập viết 1/ tập 1 - Bộ ghép chữ TV - Bảng có kẻ ô li. - Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ cái e. - Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve. - Tranh minh họa phần luyện nói về các “Lớp học” của loài chim, ve ếch, gấu và của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Tự Giới thiệu HS làm quen với GV và các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách, vở, đồ dùng và giữ gìn sách, vở. 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1. Giới thiệu bài: - Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? - Bé, me, ve là các tiếng giống nhau ở chổ đều có âm e 3.2. Dạy chữ ghi âm: Viết lên bảng chữ e a/ Nhận diện chữ e: - Các em thấy chữ e có nét gì? - Chữ e giống cái gì? - GV làm thao tác từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để thành chữ e. b/ Phát âm e: - GV phát âm e - GV chỉ bảng - GV cho lần lượt từng HS phát âm e, từng nhóm, cả lớp phát âm - GV sửa lỗi - hướng dẫn (HD) tìm trong thực tế tiếng, từ có âm giống âm e vừa học. c/ HD viết chữ trên bảng con: - GV: chữ e cao 2 li. Các em đặt phấn bắt đầu ở bên dưới dòng kẻ thứ 2 của li thứ nhất một chút, kéo lên hết li thứ nhất và điểm dừng bút ở bên trên dòng kẻ thứ 3 của li thứ 2 một chút – viết bảng ô li - Cho HS cầm phấn viết vào không trung chữ e - Hd viết chữ trên bảng con: - GV viết mẫu chữ cái e vừa viết và HD quy trình. - HD thao tác cá nhân - nhận xét. - Các tranh này vẽ bé, me, xe, ve. - HS phát âm đồng thanh e - Có 1 nét thắt - Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo. - HS theo dõi cách phát âm của GV - HS tập phát âm - HS quan sát - HS viết trên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ. - HS viết bảng con chữ e. Tiết 2 3.3. Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS phát âm lại âm e - Cho HS thi tìm nhanh chữ e trong bộ chữ - Chữ e có nét gì? - Cho HS phát âm lại chữ e và sửa lỗi phát âm cho HS b) Luyện viết: - Cho HS tập tô chữ e trong vở Tập viết c/ Luyện nói: - Quan sát tranh em thấy những gì? - GV đặt các câu hỏi để HS nhận ra: Đi học là một công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. * Trò chơi: Ai tinh mắt hơn? - GV lấy ra 5 – 10 con chữ trong bộ chữ, trong đó có 2 – 4 chữ e - GV cài các chữ đó lên bảng. Gọi 2 em lên chơi. Ai chọn đúng, nhanh và nhiều chữ e hơn sẽ thắng… 4. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK - HS tìm chữ vừa học trong SGK, trong các tờ báo… - Về học bài, làm bài, tự tìm chữ vừa học, xem trước bài 2. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS lấy và giơ lên - Chữ e có 1 nét thắt - HS đọc - Tập tô chữ e + Tranh 1: Vẽ các chú chim đang học + Tranh 2: Đàn ve đang học + Tranh 3: Đàn ếch đang học + Tranh 4: Đàn gấu đang học + Tranh 5: Các bạn HS đang học - HS trả lời - HS nghe luật chơi và tham gia chơi - HS đọc âm e ---------------------------------------- Tiết: 7 - 8 Ngày dạy: 22/08/2013 Bài 2: Âm b I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được: be - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Giấy ô li có viết chữ cái b hoặc bảng có kẻ ô li. - Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bê, bóng, ba. - Tranh minh họa phần luyện nói. - Bộ ghép chữ TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Hát vui. 2. Kiểm tra Bài cũ: - Gọi HS đọc âm e - Gọi 4, 5 HS lên chỉ chữ e trong bảng con các từ: bé, me, xe, ve - Hỏi HS: chữ e có nét gì? 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1. Giới thiệu bài: - Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? - Giải thích: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b - GV chỉ chữ b trong bài 3.2. Dạy chữ ghi âm - GV viết lên bảng chữ b, phát âm và hướng dẫn HS a) Nhận diện chữ: - Viết hoặc tô lại chữ b: chữ b gồm hai nét: nét khuyết trên và nét thắt. - GV lấy sợi dây thẳng đã có một nút thắt, vắt chéo lại để thành chữ b. b) Ghép chữ và phát âm: - GV sử dụng bộ chữ cái Tiếng Việt lấy ra âm e và âm b, ghép lại được tiếng be - GV viết trên bảng chữ be; yêu cầu HS ghép tiếng be - Hỏi về vị trí của b và e trong tiếng be. - GV phát âm mẫu tiếng be. - GV chữa lỗi phát âm cho HS. c) Hướng dẫn viết trên bảng con - GV: chữ b gồm 5 ôli, các em bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ 2 tính từ dưới lên, kéo nét khuyết trên cao 3 li sau đó kéo xuống từ li thứ 5 đến li cuối cùng, kéo nét thắt lên 2 li và chỗ thắt nằm ở li thứ 2 chạm với dòng kẻ thứ 3 của li thứ 2 - Cho HS viết lên không trung chữ b - Cho HS viết vào bảng con chữ b - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS * HD viết tiếng be: - Yêu cầu HS viết chữ b rồi viết chữ e để được tiếng be – viết mẫu - GV sửa lỗi cho HSHS - HS thảo luận: bé, bê, bà, bóng - HS phát âm đồng thanh bờ (b) - HS nghe - HS quan sát - HS ghép tiếng be - b đứng trước - e đứng sau. - HS nghe - HS đọc theo, cả lớp, nhóm, bàn cá nhân - HS nghe và quan sát - HS viết lên không trung - HS viết bảng con: b, be - HS quan sát và viết bảng con Tiết 2 3.3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Các em vừa học âm và chữ gì? - Các em vừa ghép tiếng gì? - Cho HS đọc lại âm b, tiếng be – GV chỉ bảng - GV sửa phát âm b) Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Tại sao chú voi lại cầm sách ngược? - Ai đang tập viết chữ e? - Ai chưa biết chữ? - Các bức tranh đều có gì giống nhau? Khác nhau? - Bức tranh này có gì giống và khác nhau? * Trò chơi: Thi tìm chữ - GV chuẩn bị 10 – 12 chữ gắn lên bảng cài, trong đó có 3 chữ b; gọi 3 HS lên tìm xem ai nhanh tay, nhanh mắt hơn - GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại âm b, tiếng be - Tự tìm chữ vừa học, xem trước bài 3. - Âm và chữ b - Tiếng be - HS lần lượt phát âm b và tiếng be - HS tập tô vở tập viết. + Tranh 1: Chim non đang học bài + Tranh 2: Chú gấu đang tập viết chữ e + Tranh 3: Chú voi cầm ngược sách - Tại chú không biết chữ + Tranh 4: Em bé đang tập kẻ + Tranh 5: 2 bạn nhỏ đang chơi xếp hình - Chú gấu - voi + Giống nhau: Ai cũng tập trung vào học tập - Khác nhau: các loài khác nhau, các công việc khác nhau - HS tham gia chơi - HS đọc ---------------------------------------- Tiết: 9 - 10 Ngày dạy: 23/08/2013 Bài 3: Dấu ( ́ ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( ́ ) - Đọc được: bé. - Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II. ĐỒ DÙNG: - Sách TV1/ tập 1 - Bảng kẻ ô li. - Các vật tự nhiên như hình dấu ( ́ ) - Tranh minh họa (các vật mẫu) các tiếng: bé, cá (lá), chuối, chó, khế. - Tranh minh họa phần luyện nói: một số sinh hoạt cảu bé ở nhà và ở trường. III. CÁC HD DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra Bài cũ: - Cho 2, 3 HS đọc âm b và viết chữ b - Gọi 3 HS đọc tiếng be và hỏi vị trí các chữ trong tiếng be - Gọi 2 - 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong tiếng: bé, bê, bóng, bà. 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1. Giới thiệu bài: - Hỏi: Các tranh này vẽ ai? Và vẽ gì? - Giải thích: bé, cá (lá), chuối, chó, khế là các tiếng đều có dấu thanh ( ́ ). - GV chỉ dấu ( ́ ) trong bài. - GV nói tên bài này là dấu ( ́ ). 3.2. Dạy dấu thanh: - Viết lên bảng dấu ( ́ ) a/ Nhận diện dấu ( ́ ) - Em nào biết dấu sắc là nét gì? - Cho HS sử dụng bộ chữ cái và yêu cầu HS lấy ra dấu sắc - GV tô màu dấu ( ́ ) và nêu cách viết. - Đưa các hình, mẫu vật hoặc dấu. b/ Ghép chữ và phát âm. - GV dùng bảng gài ghép tiếng be. GV nói: tiếng be thêm dấu sắc vào ta được tiếng bé; viết bảng - Yêu cầu HS ghép tiếng bé - Trong tiếng bé gồm có âm nào, âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - Dấu sắc đặt ở đâu? - GV phát âm mẫu tiếng bé - GV chữa lỗi phát âm cho HS - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói tên các tranh vẽ ấy c/ Hướng dẫn viết mẫu dấu trên bảng con - Cho HS nhắc lại dấu sắc giống nét gì? - GV viết dấu ( ́ ) trên bảng và hdẫn HS viết. - Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh - GV nhận xét sửa sai cho HS. - HS thảo luận: tranh vẽ bé, cá, lá, chuối, chó, khế - HS đồng thanh các tiếng có dấu ( ́ ) - Dấu sắc là nét xiên phải - HS thao tác - HS đọc theo, cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. - HS nghe - Thực hành ghép - Âm b đứng trước, âm e đứng sau - Dấu sắc đặt lên trên con chữ e - HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần. - Con chó, quả khế, con cá, bé bế gấu - Giống nét xiên phải - HS viết trên không. - HS viết bảng con dấu ( ́ ) - HS viết bảng con tiếng bé. Tiết 2 3.3. Luyện tập: a/ Luyện đọc: GV cho HS phát âm và sửa sai. - Cho HS phát âm tiếng bé - Yêu cầu HS ghép tiếng bé - Yêu cầu HS phân tích tiếng bé? - Cho HS đọc theo cá nhân, bàn, cả lớp b/ Luyện viết: - Cho HS tập tô vở tập viết: be, bé c/ Luyện nói: - Quan sát tranh các em thấy gì? - Các bức tranh này có gì giống nhau? - Các bức tranh khác nhau ở đâu? - Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Ngoài các hoạt động trên, em có còn những hoạt động nào nữa? - Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? - Cho HS đọc lại tên của bài này: bé 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc các chữ trong SGK, gv theo dõi - GV viết 2 tiếng be lên bảng, cho HS điền dấu sắc vào thành tiếng bé - Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học: HS tìm trong SGK, trong các tờ báo. Tự tìm dấu thanh, xem trước bài 4. - HS lần lượt phát âm tiếng bé theo nhóm, bàn, cá nhân. - HS ghép - Âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc trên đầu âm e - HS đọc - HS tập tô be, bé trong vở tập viết. + Tranh 1: Các bạn ngồi học trong lớp + Tranh 2: Bạn gái đang nhảy dây + Tranh 3: Bạn gái cầm bó hoa + Tranh 4: Bạn gái đang tưới rau - Đều có các bạn nhỏ - Các bạn làm các việc khác nhau - HS trả lời - HS đọc - HS đọc - HS thi nhau điền ---------------------------------------- Tuần 2: (26/8/2013 – 30/8/2013) Tiết: 11 – 12 Ngày dạy: 26/8/2013 Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng ( ̉ . ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được bẻ, bẹ - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II. ĐỒ DÙNG: - Bảng kẻ ô li. Các vật tựa như hình dấu ( ̉ .) - Tranh minh họa: giỏ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. Tranh minh họa phần luyện nói. III. CÁC HD DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Hát vui 2. Kiểm tra Bài cũ: - Gọi 3, 4 HS viết dấu sắc - Gọi 3 – 5 HS đọc tiếng bé - Gọi vài HS lên bảng chỉ dấu (sắc) trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1.Giới thiệu bài: Dấu thanh (hỏi) - Cho HS thảo luận: Các tranh vẽ ai và vẽ gì? - GV: Các tiếng giống nhau đều có thanh hỏi ( ̉) - GV ghi dấu ( ̉ ) lên bảng và cho HS đọc các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ. - GV nói đây là dấu hỏi. - GV giới thiệu dấu nặng tương tự dấu hỏi. 3.2. Dạy dấu thanh: - Viết lên bảng dấu ( ̉ ) a) Nhận diện dấu thanh: * Dấu hỏi ( ̉ ) - Viết lại và tô màu dấu ( ̉ ), nói: dấu hỏi là một nét móc. Cho HS nhận dạng dấu hỏi trong bộ chữ TV - Dấu hỏi giống vật gì? * Dấu nặng (.) - GV viết và tô màu dấu (.), nói: dấu nặng là một chấm. GV lấy trong bộ chữ dấu nặng cho HS quan sát - Dấu (.) giống gì? b) Ghép chữ và đọc tiếng: * Dấu hỏi: - Các bài trước các em đã ghép được tiếng gì? - GV: tiếng be khi thêm dấu hỏi vào ta được tiếng bẻ. Viết bảng bẻ - ghép bảng cài – yêu cầu HS ghép tiếng bẻ - Dấu hỏi của tiếng bẻ nằm ở đâu? - GV đọc mẫu tiếng bẻ. - GV chữa lỗi cho HS. - Cho HS tìm các hoạt động trong đó có tiếng có dấu hỏi * Dấu nặng: (GV hướng dẫn tương tự dấu hỏi) - Tiếng bẻ và tiếng bẹ có gì giống và khác nhau? c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: * Viết dấu hỏi: - GV viết lên bảng kẻ ô li: Dấu hỏi cao gần 1 li, các em đặt bút bên dưới dòng kẻ của li sau đó kéo nét móc xuống gần chạm vào dòng kẻ dưới của li thì dừng lại. - GV HD HS cách đặt phấn ở bảng con - Cho HS viết dấu hỏi vào không trung, bảng con - Cho HS viết bảng con be, bẻ - GV sửa sai và nhận xét. Khen những em viết chữ đẹp * Viết dấu nặng: (tương tự dấu hỏi) - HS: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ. - Đt các tiếng có thanh ( ̉ ) - quạ, cọ, ngựa, cụ già, nụ - phát âm đt các tiếng có thanh (.) - HS nhận dạng dấu hỏi - Giống cái móc câu đặt ngược - HS nhận dạng dấu nặng - Gống cái mụn ruồi, ông sao trong đêm, cái đuôi con rùa, giống hòn bi… - be, bé - HS quan sát và ghép tiếng bẻ - Dấu hỏi được đặt bên trên con chữ e. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay… + Giống: đều có be + Khác: bẹ có dấu nặng dưới âm e, bẻ có dấu hỏi trên âm e - HS quan sát và lắng nghe - HS viết bảng con ( ̉ ) - HS viết: be, bẻ Tiết 2 4. Luyện tập: a) Luyện đọc: - GV chỉ HS phát âm bẻ, bẹ - GV sửa lỗi phát âm cho HS b) Luyện viết. - HS tập tô tiếng bẻ, bẹ trong vở tập viết c) Luyện nói: - Treo tranh để HS quan sát và thảo luận - Tranh vẽ gì? - Các tranh này có gì khác nhau? - Các tranh này có gì giống nhau? - Em thích tranh nào nhất? Vì sao? - Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không? * Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng - GV đưa ra một số từ trong đó chứa các tiếng đã học nhưng không có dấu thanh. Cho HS điền dấu sắc, dấu nặng. - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em điền 1 dấu thanh 5. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo - Chuẩn bị bài: dấu huyền, ngã (`~) - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - Tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết + Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé + Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô + Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh chia cho các bạn - Người khác nhau: mẹ, bác nông dân, bạn gái - Mọi người đều bẻ - HS trả lời - HS nghe và tham gia chơi - HS đọc ---------------------------------------- Tiết: 13 - 14 Ngày dạy: 27/8/2013 Bài 5: Dấu huyền, ngã ( `~ ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. - HS nhận biết được các dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã ( `~ ). - Đọc được bè, bẽ. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II. ĐỒ DÙNG: - Bảng có kẻ ô li, các vật tựa như hình dấu ( `~ ), tranh minh họa các tiếng: dừa, mèo, gà, cò vẽ, gỗ, võ, võng. - Tranh minh họa phần luyện nói: bè III. CÁC HD DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Hát vui. 2. Bài cũ: - Cho HS viết dấu sắc, hỏi, nặng trên bảng con - 3 – 4 HS đọc tiếng bẻ, bẹ - 3 – 4 HS chỉ dấu ghi thanh đã học trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kéo 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1. Giới thiệu bài: * Dấu ( `): - Tranh vẽ gì? - Dừa, gà, mèo, cò là các tiếng giống nhau đều có dấu ( `). Ghi bảng - Cho HS đọc lại các tiếng trên. GV nói: Đây là dấu huyền – chỉ bảng * Dấu (~): giới thiệu tương tự dấu huyền 3.2. Dạy dấu thanh: - Viết bảng dấu ( ` ~ ) a) Nhận diện dấu: * Dấu ( `): - Viết lại dấu ( `) và tô màu. - Dấu huyền có nét gì? - So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau? - Yêu cầu HS lấy dấu huyền trong bộ chữ TV * Dấu (~): Dạy tuong tự dấu huyền b) Ghép chữ và phát âm * Dấu ( `): - GV: tiếng be thêm dấu huyền ta được tiếng bè - GV dùng bảng cài ghép để HS quan sát - GV dùng bộ chữ cái ghép tiếng bè - Các em thấy dấu huyền được đặt ở đâu? - Yêu cầu HS ghép tiếng bè - GV đọc mẫu: bè - Yêu cầu HS tìm các từ có tiếng bè - Cho HS đọc nhiều lần, sửa lỗi phát âm cho HS * Dấu (~): Dạy tuong tự dấu huyền c) Hướng dẫn viết: * Dấu ( `): - GV viết mẫu trên bảng dấu huyền vào ô li - GV: khi viết dấu huyền nhớ đặt bút từ trên xuống, sau đó kéo 1 nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu huyền cao gần 1 li. - Cho HS viết vào không trung - Cho HS viết vào bảng con - Cho HS viết bảng con: bè - GV nhận xét và sửa lỗi * Dấu (~):Dạy tuong tự dấu huyền - GV: dấu ngã cao gần 1 li. Các em đặt bút bên dưới dòng kẻ của li, kéo dấu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên trên chạm vào dòng kẻ trên của ô li. - con mèo, con cò, con gà, cây dừa - HS đt các tiếng có thanh (`). - Có 1 nét xiên trái + Giống: dấu huyền và dấu sắc đều có 1 nét xiên. + Khác: dấu huyền nghiêng trái còn dấu sắc nghiêng phải. - HS lấy ra và giơ lên - HS quan sát - Đặt trên âm e - HS ghép: bè - HS nghe - bè phái, bè chuối, chia bè,… - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát - HS nghe - HS viết vào không trung - HS viết vào bảng con dấu huyền - Viết tiếng bè Tiết 2 4. Luyện tập a) Luyện đọc: - Các em đã học dấu thanh và tiếng mới nào? - Gọi HS lần lượt đọc lại tiếng bè, bẽ - GV sửa sai. b) Luyện viết: - HS tập tô bè, bẽ trong vở tập viết c) Luyện nói: - GV treo tranh phần luyện nói cho HS quan sát - Tranh vẽ gì? - Bè đi trên cạn hay dưới nước? - Vậy thuyền và bè khác nhau như thế nào? + Thuyền dùng để làm gì? + Thuyền dùng để chở gì? + Những người trong bức tranh đang làm gì? + Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè? + Đọc lại tên bài: bè 5. Củng cố, dặn dò: - Chỉ bảng cho HS đọc. - Về học bài, xem trước bài 6. - dấu huyền, ngã; tiếng bè, bẽ - HS phát âm tiếng bè, bẽ. - HS tập tô bè, bẽ trong vở tập viết - HS quan sát - Vẽ bè - Đi dười nước - Bè không có khoang chứa người và trôi bằng sức nước là chính - HS trả lời - HS đọc - HS đọc lại bài ---------------------------------------- Tiết: 15 - 16 Ngày dạy: 28/8/2013 Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: sắc, hỏi, ngã, nặng, huyền ( ` ́ ̉ ~ .) - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Tô được e, b, bé và các dấu thanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ôn: b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Các miếng bìa có ghi từ: e, be be, bè bè, be bé. - Các vật tự như hình các dấu thanh. - Tranh minh hoạ phần luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Hát vui. 2. Bài cũ: - Cho HS viết dấu huyền, dấu ngã ( ` ) ( ~ ). - Đọc: bè, bẽ trên bảng con - Chỉ bảng các dấu (` ~) trong các tiếng: ngã, hè, bè, kẽ, vẽ. 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1.Giới thiệu bài: - Cho HS nhắc lại âm và thanh đã học? - Tiếng nào đã học? GV ghi bảng - Cho HS quan sát tranh, trả lời: Tranh vẽ ai? Vẽ cái gì? - Mời 1 HS đọc các từ kế bên hình vẽ 3.2. Ôn tập: a) Chữ, âm e, b, và ghép e, b thành tiếng be. - Yêu cầu HS ghép tiếng be - GV gắn bảng mẫu lên bảng. Cho HS đọc b-e-be b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng. - GV vẽ bảng SGK lên bảng. Cho HS đọc be và các dấu thanh - GV: be thêm dấu huyền đọc thế nào? – viết bảng - Có be thêm dấu gì được bé? - Cho HS ghép be với các dấu thanh để được các tiếng khác nhau: bẻ, bẽ, bẹ - Gọi 2 em chỉ bảng đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh: + be be: là tiếng kêu của bê hoặc dê con + bè bè: to, bành ra hai bên + be bé: chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh - Cho HS đọc: e, be be, bè bè, be bé - GV chỉnh sửa phát âm cho HS d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con. - GV viết mẫu lên bảng, nhắc lại quy trình - Yêu cầu HS viết theo tổ: + Tổ 1: be, bè + Tổ 2: bé, bẻ + Tổ 3: bẽ, bẹ - GV nhận xét phần viết bảng con - Yêu cầu HS tập tô một số tiếng trong vở tập viết. - Âm e, b; dấu (‘ ` ? ~ .) - be, bè, bé, bẽ, bẹ - Vẽ em bé, người đang bẻ ngô, bẹ dừa, bè - HS lần lượt đọc, sau đó đọc đồng thanh - HS ghép be - HS đọc - HS đọc be, dấu sắc, huyền … - bè – HS đọc đồng thanh - Dấu sắc - HS ghép chữ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát - HS viết bảng con - HS tập tô vở tập viết Tiết 2 3.3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Nhắc lại bài ôn ở tiết 1 - Cho HS lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn theo nhóm, bàn, cá nhân. GV sửa lỗi phát âm cho HS - GV giới thiệu tranh minh họa: be bé - Tranh vẽ gì? Em bé và các đồ vật được vẽ thế nào? - GV: Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh họa có tên be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng be bé và xinh xinh. - Cho HS đọc be bé – chỉnh sửa lỗi cho HS b) Luyện viết. - Cho HS tô các tiếng trong vở tập viết c) Luyện nói: Nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc, phát triển nội dung luyện nói. - Tranh thứ nhất vẽ gì? Tranh thứ hai vẽ gì? - dê thêm dấu gì để được dế? - Tương tự, GV hd hs quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó/ võ) - Phát triển nội dung luyện nói: treo tranh + Các em đã thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ… này chưa? ở đâu? + Quả dừa dùng để làm gì? + Khi ăn dưa có vị như thế nào? + Trong các tranh em thích nhất tranh nào? Tại sao? + Trong các tranh này, tranh nào vẽ người? Người đó đang làm gì? Em có quen biết ai tập võ không? Em có thích tập võ không? Tại sao? * Trò chơi: Nhận diện dấu và âm. - Cho nhóm A giữ toàn bộ số bìa, nhóm B không, khi nhóm A đưa ra các miếng bìa có âm và dấu, nhóm B phải đọc lên. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - Dặn: Học bài, làm bài tập, tự tìm chữ và các dấu thanh vừa học ở nhà; xem trước bài 7. - HS nêu - HS đọc nhóm, bàn, cá nhân - HS quan sát - Em bé đang chơi đồ chơi. Các đồ vật được vẽ đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé - HS nghe - HS đọc - HS tô các tiếng vở tập viết - Con dê - dấu sắc - HS trả lời các câu hỏi - HS tham gia chơi trò chơi - HS đọc lại bài. ---------------------------------------- Tiết: 17 – 18 Ngày dạy: 29/8/2013 Bài 7: Âm ê, v I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - HS đọc và viết được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng - Đọc được ê, v, bê, ve (viết được ½ số dòng quy định trong vở TV) - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bế bé II. ĐỒ DÙNG: - SGK; bộ ghép chữ TV - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khoá: bê, ve - Tranh minh họa câu ứng dụng bé vẽ bê, phần luyện nói: bế bé. III. CÁC HD DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS viết và đọc be - 1 HS viết các dấu thanh vào ô trống - Cho lớp chia nhóm viết vào bảng con: bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - Yêu cầu HS ghép be với các dấu thanh rồi đọc to các tiếng đó 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS 3.1. Giới thiệu bài: - Các tranh này vẽ gì ? - Trong tiếng bê, ve chữ nào đã học? - Hôm nay học âm mới ê, v. Viết lên bảng ê, v. 3.2. Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: - Chữ ê có gì giống và khác chữ e? b) Phát âm và đánh vần tiếng: - GV đọc mẫu âm ê - GV chỉnh sửa lỗi cho HS - GV ghi bảng bê và đọc b-ê-bê - Bạn nào phân tích tiếng bê? - GV hướng dẫn đánh vần: bờ - ê – bê. - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Chữ ê: - GV viết mẫu trên bảng lớp, nhắc lại quy trình - Yêu cầu HS quan sá

File đính kèm:

  • docGiao an Mon TV L1 HK1.doc