TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC )
Tiết 1 : Bàn tay mẹ
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ : yêu nhất, nấu
cơm, rám nắng. Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần : an, at. Tìm được các tiếng có vần an, vần at.
2/ Kĩ năng : - Hiểu được các từ ngữ trong bài : rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ.
Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
3/ Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với bố mẹ.
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng việt khối 1 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 10 tháng 3 năm 2008
TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC )
Tiết 1 : Bàn tay mẹ
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ : yêu nhất, nấu
cơm, rám nắng. Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần : an, at. Tìm được các tiếng có vần an, vần at.
2/ Kĩ năng : - Hiểu được các từ ngữ trong bài : rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ.
Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
3/ Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với bố mẹ.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi và tìm được các tiếng có vần an - at trong bài
KN ra quyết định : Lựa chọn tiếng có an -at ngoài bài
Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc trôi chảy
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ.
2/ Học sinh : Bộ chữ, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Lớp chúng mình”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Cái nhãn vở
- Chấm nhãn vở HS tự làm.
- Viết các từ : bàn tay, hàng ngày, yêu nhất, làm việc, rám nắng.
- Nhận xét.
3/ Bài mới : Bàn tay mẹ (tiết 1)
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Xem tranh.
* Mục tiêu : HS nắm nội dung bài đọc.
- GV cho HS xem tranh.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Các em biết vì sao bạn nhỏ lại yêu nhất bàn tay mẹ. Để biết điều đó, các em tìm hiểu qua bài “Bàn tay mẹ”. GV ghi bảng.
- Quan sát tranh.
+ Mẹ đang vuốt má em bé.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
Trực quan.
Hỏi đáp.
Truyền đạt.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
* Mục tiêu : Hiểu, đọc đúng từ, tiếng, câu.
- GV đọc mẫu.
Cho HS luyện đọc tiếng, từ : rám nắng, yêu nhất, xương xương.
- Cho HS phân tích tiếng : rám, xương, yêu, cơm.
+ Giải nghĩa từ “rám nắng, xương xương”.
+ Phân biệt : nắng / nắn ; nhất / nhắc.
Cho HS luyện đọc câu :
- GV cho HS đọc lần lượt 1, 2 câu nối tiếp nhau, sửa sai.
Luyện đọc đoạn, bài.
+ Đoạn 1 : “Bình . . . . làm việc”.
+ Đoạn 2 : “Đi làm . . . . đầy”.
+ Đoạn 3 : “Bình . . . . của mẹ”.
- Đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
- Đọc cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhận xét.
- Cá nhân.
- Cá nhân 3, 4 HS đọc, nhận xét.
- Cá nhân 1 HS đồng thanh.
Luyện đọc.
Vấn đáp.
Thực hành.
Luyện đọc.
KN ra quyết định
Thực hành.
Hoạt động 3 : Ôn các vần : an, at.
* Mục tiêu : HS tìm được tiếng có vần an, at, trong bài, ngoài bài.
- Tìm tiếng có vần : an trong bài.
- Phân tích tiếng : bàn.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần : an, at.
- Viết vào vở bài tập.
- Bàn.
- Nhóm bổ sung.
- Viết vở.
KN đặt mục tiêu
Thi đua.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Củng cố : + Nêu tiếng có vần : an, at.
+ Phân tích : tay, việc, biết.
- Trò chơi : “Ai nhanh hơn”. GV chia 4 nhóm cho HS thi đua tìm tiếng.
- Dặn dò : Luyện đọc kĩ bài.
- Chuẩn bị : Tập đọc “Bàn tay mẹ” (tiết 2)
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC )
Tiết 2 : Bàn tay mẹ
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ : yêu nhất, nấu
cơm, rám nắng. Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần : an, at. Tìm được các tiếng có vần an, vần at.
2/ Kĩ năng : - Hiểu được các từ ngữ trong bài : rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ.
Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
3/ Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với bố mẹ.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp – tự nhận thức : Hiểu nội dung bài đọc
KN ra quyết định : Đọc đúng các từ khó trong bài
Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc trôi chảy và trả lời các câu hỏi
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ.
2/ Học sinh : Nhận xét, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Nắng sớm”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Bàn tay mẹ (tiết 1)
- Tìm tiếng có vần : an, at.
- Viết : rám nắng, yêu nhất.
- Nhận xét.
3/ Bài mới : Bàn tay mẹ (tiết 2)
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
* Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi.
- GV đọc mẫu, cho HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi.
+ Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
+ Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc đoạn 1; 3 HS đọc đoạn 2; 3 HS đọc đoạn 3.
- Nhận xét.
Trực quan.
Luyện đọc.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Hoạt động 2 : Luyện nói (Trả lời câu hỏi theo tranh).
* Mục tiêu : HS trả lời được một hay nhiều câu theo nội dung.
- Em nhìn tranh thực hành hỏi đáp theo mẫu.
+ Ai nấu cơm cho bạn ăn ?
+ Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
- Tương tự thực hiện cho hình 2, 3, 4.
+ Ai mua quần áo mới cho bạn ?
+ Ai chăm sóc khi bạn ốm ?
+ Ai vui khi bạn được điểm 10 ?
- Cho HS tự hỏi đáp, không nhìn sách, hỏi câu hỏi ngoài sách.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Quan sát tranh vẽ ở SGK.
+ 2 HS đàm thoại.
+ Từng cặp (2 HS).
- Cá nhân.
KN ra quyết định
Trực quan.
Thực hành.
KN đặt mục tiêu
Động não.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Củng cố : Cho HS đọc lại toàn bài.
+ Vì sao tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương ?
+ Tại sao bạn Bình lại yêu nhất bàn tay mẹ ?
- Dặn dò : Đọc lại toàn bộ bài.
- Chuẩn bị : Tập đọc “Cái Bống”
Rút kinh nghiệm
Thứ ba , ngày 11 tháng 3 năm 2008
TIẾNG VIỆT ( TẬP VIẾT )
Tô chữ hoa C , D , Đ
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS biết tô các chữ hoa C, D, Đ.
2/ Kĩ năng : Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ : Bàn tay, hạt thóc; chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết.
3/ Thái độ : Giáo dục HS viết đúng, đẹp.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi và tìm nét giống nhau giữa các con chữ
Kĩ năng đặt mục tiêu : Tô đúng và đẹp các con chữ C, D, Đ.
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Chữ mẫu, bảng cài.
2/ Học sinh : Vở, bảng con.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Gà gáy”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Chữ hoa A, Ă, Â, B
- Chữ B gồm mấy nét ?
- Nhận xét bài viết của tuần trước.
- Viết : sao sáng, mai sau.
3/ Bài mới : Chữ hoa C, D, Đ
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa.
* Mục tiêu : Nắm được qui trình tô chữ hoa.
a/ GV cho HS xem chữ mẫu C hoa.
+ Chữ C hoa gồm những nét nào ?
+ Đặt bút ở đâu ? Kết thúc ở đâu ?
C
- GV viết mẫu.
b/ GV treo chữ mẫu D hoa.
+ Chữ D hoa có bao nhiêu nét ?
+ Chữ D hoa cao mấy dòng li ?
+ Chữ D hoa với Đ hoa có gì khác nhau ?
- GV hướng dẫn qui trình viết, điểm đặt bút, kết thúc.
D Đ
- Quan sát.
- Cá nhân.
- HS viết bảng con.
- Quan sát.
+ Nét ngang ngắn.
- Viết bảng con
Trực quan.
Vấn đáp.
Luyện viết.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Trực quan.
Vấn đáp.
Thực hành.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu : Viết đúng mẫu chữ.
- GV viết sẵn các từ ngữ ứng dụng ở bảng phụ.
+ Khoảng cách giữa các con chữ thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ thế ra sao ?
+ Vị trí dấu ` ; dấu .
- Nhắc nhở cách nối nét.
+ nửa con chữ 0.
+ 1 con chữ 0.
KN ra quyết định
Động não.
Hoạt động 3 : Viết vào vở.
* Mục tiêu : Viết được các từ ngữ ứng dụng.
- Cho 1 em nhắc tư thế ngồi viết, cầm bút, nối nét giữa các con chữ.
an at
bàn tay
anh ach
gánh đỡ
sạch sẽ
- GV quan sát, sửa sai.
- Thu chấm một số vở, sửa bài.
- Viết bảng con.
- Viết vở từng dòng.
hạt thóc
Thực hành.
KN đặt mục tiêu
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Củng cố : Chữ C, D, Đ hoa có những nét nào ?
- Trò chơi : “Thi viết chữ đẹp”.
- Dặn dò : Luyện viết tiếp bài.
- Chuẩn bị : Tập viết “Chữ hoa E, Ê, G”
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ )
Bàn tay mẹ
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Bàn tay mẹ”.
2/ Kĩ năng : Làm đúng các bài tập chính tả. Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh.
3/ Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng giao tiếp – Tự nhận thức : Biết trao đổi và phân tích các từ khó viết
- Kĩ năng đặt mục tiêu : Chép đúng – đẹp đoạn bài yêu cầu
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.
2/ Học sinh : Vở, bảng con.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Tập làm nhanh”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Tặng cháu
- Kiểm tra việc sửa bài của HS.
- Điền chữ n / l : . . .o lắng trời . . .ạnh
. . .o nê nước . . .óng
- Viết : ra công, nước non.
3/ Bài mới : Bàn tay mẹ
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chép.
* Mục tiêu : HS viết đúng, trình bày đẹp.
- GV cho HS xem đoạn văn cần chép “Từ đầu . . . lót đầy”.
- Có những từ, tiếng nào em thấy khó viết ?
- GV cho HS phân tích tiếng khó.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút, để vở, viết hoa đầu câu, dấu chấm câu.
- Sửa bài, ghi lỗi.
(cho HS đổi vở nhau để sửa).
- HS đọc cá nhân, lớp.
- hằng ngày, nấu cơm, giặt.
- Viết bảng con.
- Viết vào vở.
- Gạch chân các tiếng viết sai.
Trực quan.
Động não.
Thực hành.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả.
* Mục tiêu : Làm đúng các bài tập, rèn tính cẩn thận.
- Điền an, at, đọc kết quả sau khi điền (kéo đàn, tát nước)
- Điền chữ g ; gh.
- Cho mỗi nhóm 2 em lên thực hiện.
- Nêu kết quả điền, sửa bài, nhận xét.
- 4 em lên bảng thực hiện.
- Nhóm 1, 2.
- Nhận xét.
KN đặt mục tiêu
Thực hành.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Củng cố : Khen những em viết tốt bài chính tả.
- Trò chơi : “Điền vần”.
- Dặn dò : Chép lại bài sạch đẹp.
- Chuẩn bị : Chính tả “Cái Bống”
Rút kinh nghiệm
Thứ tư , ngày 12 tháng 3 năm 2008
TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC )
Tiết 1 : Cái Bống
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu : s, ch, tr.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần : anh, ach. Tìm được tiếng, nói được câu.
2/ Kĩ năng : - Hiểu từ ngữ trong bài : đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình
cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
3/ Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu mến mẹ của HS.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng giao tiếp – Tự nhận thức :
- Kĩ năng xác định giá trị :
- Kĩ năng ra quyết định :
- Kĩ năng kiên định :
- Kĩ năng đặt mục tiêu :
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài.
2/ Học sinh : SGK, bảng con.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Mẹ đi vắng”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Bàn tay mẹ
- Đọc sách kết hợp trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Bình lại yêu nhất bàn tay mẹ ?
+ Hằng ngày bàn tay mẹ làm những việc gì ?
+ Viết : rám nắng, giặt.
3/ Bài mới : Cái Bống
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
* Mục tiêu : Hiểu, đọc đúng từ, tiếng, câu.
GV đọc mẫu (hoặc 1 HS khá giỏi đọc).
Luyện đọc từ ngữ, tiếng.
- GV ghi lên bảng (bống bang, khéo sẩy, khéo sàn, đường trơn, mưa ròng).
- Phân tích tiếng khó.
- Giải nghĩa từ : đường trơn (đường bị mưa ướt, dễ ngã), mưa ròng (mưa chiều, kéo dài), gánh đỡ (gánh giúp).
Luyện đọc câu : HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 5 -> 7 HS, nhận xét, cả lớp.
- Lắng nghe ghi nhớ.
- Cá nhân, nhóm.
- Cá nhân 3 HS đọc toàn bài.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Luyện đọc.
Động não.
KN ra quyết định
Luyện đọc.
Hoạt động 2 : Ôn các vần : anh, ach.
* Mục tiêu : HS tìm được tiếng có vần anh, ach, trong bài, ngoài bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần : anh.
- Nói câu chứa tiếng có vần : anh, ach.
- Đọc mẫu.
- Cho HS thi đua thực hiện, GV nhận xét tổng kết điểm.
- gánh.
- Cá nhân.
- Nhóm 1, 2, 3, 4.
Động não.
KN đặt mục tiêu
Luyện nói.
Thi đua.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Củng cố : Phân tích tiếng : nấu, đỡ, chạy.
- Dặn dò : Luyện đọc ở nhà.
- Chuẩn bị : Tập đọc “Cái Bống” (tiết 2)
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC )
Tiết 2 : Cái Bống
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu : s, ch, tr.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần : anh, ach. Tìm được tiếng, nói được câu.
2/ Kĩ năng : - Hiểu từ ngữ trong bài : đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình
cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
3/ Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu mến mẹ của HS.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp – tự nhận thức : Hiểu nội dung bài đọc
KN ra quyết định : Đọc đúng các từ khó trong bài
Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc trôi chảy và trả lời các câu hỏi
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài.
2/ Học sinh : Vở, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Con muỗi”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Cái Bống (tiết 1)
- Đọc bài kết hợp phân tích tiếng và trả lời câu hỏi :
+ Bống làm giúp mẹ việc gì ?
- Viết : khéo sàng, đường trơn.
- Nhận xét.
3/ Bài mới : Cái Bống (tiết 2)
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
* Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi.
- Đọc câu đầu bài.
+ Bống làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
- Đọc 2 câu cuối bài.
+ Khi mẹ đi chợ về Bống làm gì ?
- Đọc lại toàn bài.
- Cá nhân.
- Cá nhân 5 -> 7 HS.
- 3 HS.
Luyện đọc.
KN giao tiếp – tự n hận thức
Hoạt động 2 : Học thuộc lòng.
* Mục tiêu : HS đọc trôi chảy và thuộc lòng bài thơ.
- GV cho HS đọc từng câu xóa dần.
- Cho 1 số em đọc lại cả bài.
- Cả lớp, cá nhân.
KN ra quyết định
Thực hành.
Hoạt động 3 : Luyện nói.
* Mục tiêu : HS nói được một hay nhiều câu theo nội dung.
+ Ở nhà em làm gì giúp mẹ ?
- GV treo tranh : Em làm gì để giúp bố mẹ.
- Cho HS luyện nói theo mẫu, hỏi đáp theo nội dung tranh và tự nghĩ ra.
- Đánh răng, rửa mặt.
- Nhóm 2 HS.
Vấn đáp.
Luyện nói.
KN đặt mục tiêu
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Củng cố : Đọc lại bài.
- Trò chơi : “Điền vần”.
- Dặn dò : Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị : Tập đọc “Hoa ngọc lan”
Rút kinh nghiệm
Thứ năm , ngày 13 tháng 3 năm 2008
TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ )
Cái Bống
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài
đồng dao “Cái Bống”.
2/ Kĩ năng : Làm đúng các bài tập điền từ có vần : anh, ach ; điền chữ ng hoặc ngh
vào ô trống.
3/ Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng giao tiếp – Tự nhận thức : Biết trao đổi và phân tích các từ khó viết
- Kĩ năng đặt mục tiêu : Viết đúng , đẹp đoạn bài yêu cầu
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài, phấn màu.
2/ Học sinh : Vở, bảng con, chữ mẫu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Đồng dao xanh”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Bàn tay mẹ
- Nhận xét bài viết của HS.
- Cho HS viết lại những lỗi sai.
- Viết : nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
3/ Bài mới : Cái Bống
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
* Mục tiêu : HS viết đúng, trình bày đẹp.
- GV viết bài lên bảng phụ.
- Em nêu từ khó viết : khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng.
- Phân tích viết bảng con từ khó.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, để vở, chú ý cách trình bày bài.
- GV đọc lần lượt từng từ.
- GV đọc toàn bài cho HS kiểm tra.
- Đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- GV chấm một số vở.
- Cá nhân đọc 3 em đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Viết bảng con.
- Dò lại bài.
- Dùng bút chì gạch chân lỗi sai.
Trực quan.
Động não.
Luyện viết
KN giao tiếp – tự nhận thức
Kiểm tra.
Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả.
* Mục tiêu : Làm đúng các bài tập, rèn tính cẩn thận.
- Điền vần : anh hay ach.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Em đọc từ đã điền.
- Điền ng hay ngh.
+ Cho HS điền vào vở.
+ 2 em đọc kết quả điền.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Làm ở vở Bài tập Tiếng Việt.
- 1 em lên bảng thực hiện.
+ Làm vào vở.
+ Nhận xét.
KN đặt mục tiêu
Thực hành.
Động não.
Thực hành.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Củng cố : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
- Trò chơi : “Điền vần”.
- Dặn dò : Sửa lỗi sai.
- Chuẩn bị : Chính tả “Nhà bà ngoại”
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu , ngày 14 tháng 3 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Ôn tập và Kiểm tra định kì giữa học kì 2
File đính kèm:
- Giao an - HANG - TIENG VIET - Tuan 26.doc