TIẾNG VIỆT
Bài 35 : uôi – ươi (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có vần uôi – ươi
- Kĩ năng đặt mục tiêu : Chọn được các tiếng có uôi – ươi .
III. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa, ĐDHT, bảng chữ Bingo.
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV, bảng con.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tiếng việt khối 1 tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT
Bài 35 : uôi – ươi (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có vần uôi – ươi
Kĩ năng đặt mục tiêu : Chọn được các tiếng có uôi – ươi .
III. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa, ĐDHT, bảng chữ Bingo.
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV, bảng con.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (2’) : Hát + múa “Quê hương tươi đẹp”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (5’) : ui – ưi
- Trò chơi : Tìm tiếng có vần : ui – ưi.
+ GV đính tranh 1 cây to có các quả và yêu cầu HS tìm tiếng có vần ôi, ơi đính lên quả.
- Trò chơi : Bóng lăn.
+ GV cho lớp đồng thanh bài hát, quả bóng truyền từ em đầu bàn của lớp, khi bài hát chấm dứt, em nhận được bóng sẽ đọc câu ứng dụng của bài học trong quả bóng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (23’) : uôi – ươi
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Nhận diện vần.
MT : Nhận diện vần : uôi – ươi.
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi :
+ Trong từ “nải chuối” tiếng nào đã học rồi ?
- GV dùng bìa che giới thiệu : “chuối”.
- GV giới thiệu từ, ghi bảng : “chuối”.
- GV đọc mẫu : “chuối”.
+ Trong tiếng “chuối” có âm gì học rồi ?
- GV giới thiệu vần : “uôi”.
- GV ghi bảng : “uôi”.
- GV : vần uôi được viết bằng con chữ u, ô và i.
- So sánh uôi với ôi.
+ Giống : cùng có âm i.
Khác : ôi có âm ô, uôi được bắt đầu bởi uô.
- GV đọc mẫu : uô – i – uôi.
uôi
- Đánh vần : chờ - uôi – chuôi – sắc - chuối.
- Đọc trơn : chuối.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- Trò chơi : Phát âm bằng bài hát.
- Đọc tổng hợp : uôi
chuối
nải chuối
- GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
- Thực hành.
- Cho cả lớp lấy bộ đồ dùng TV.
- Cho HS gắn vần uôi, tiếng chuối.
- Cho HS bỏ âm đầu (còn lại vần uôi).
- Thay âm uô = ươ ta có vần mới : ươi.
- GV gắn lên bảng tiếng “ươi” hướng dẫn cách đọc.
+ Phân tích vần : ươi ?
- HS đánh vần : ư – ơ - i – ươi.
+ Cho HS gắn thêm âm b trước vần ươi, thanh hỏi ta được tiếng gì ?
- GV gắn lên bảng tiếng “bưởi” gọi HS đọc.
- GV gắn lên bảng “múi bưởi” gọi HS đọc.
- GV hỏi vần ươi với ơi giống và khác nhau điều gì?
- GV đọc : uôi – ươi.
- Cho đọc toàn bảng.
uôi ươi
chuối bưởi
nải chuối múi bưởi
Nghĩ giữa tiết : Trò chơi “Bò lá lốp”
- Quan sát.
+ nải
- HS đọc cá nhân, lớp.
+ âm ch, thanh sắc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
uồi uôi uôi uôi uối
uối uôi uôi uôi uồi
uối uối uối uồi uồi uồi
uối uồi
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo 4 mức độ.
- HS thực hiện trên bảng cài.
- HS thực hiện trên bảng cài.
- Cá nhân, cả lớp.
- Cá nhân, cả lớp.
+ Tiếng bưởi.
- Cá nhân, đồng thanh.
+ Giống : âm i.
Khác : vần ươi bắt đầu bằng ươ, vần ơi có âm ơ.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp cùng tham gia.
Trực quan.
Hỏi đáp.
Truyền đạt
Động não.
Phân tích.
Luyện đọc.
Động não.
Luyện đọc.
Thực hành.
Thực hành.
Động não.
Luyện đọc.
Thư giản
HĐ 2 : Luyện nghe.
* Trò chơi : Pingo.
- GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ.
- GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo.
- GV hỏi : Các em vừa học vần gì ?
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- Hình thức : Luyện nghe, nhận biết các tiếng có âm vừa học.
- HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng.
- Vần uôi – ươi.
Trò chơi.
HĐ 3 : Luyện đọc.
MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học.
- Tổ chức chơi ghép tiếng thành từ.
- GV phát cho nhóm các từ đã bị cắt rời, HS tự ghép lại.
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
- HS trình bày GV kết hợp gắn bảng có từ đã viết sẵn lên bảng lớp, kết hợp xen kẽ các câu hỏi tìm vần trong tiếng và giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
- GV hỏi : Các em vừa học vần gì ?
+ Tiếng gì trong bài có vần : uôi – ươi.
- HS đọc và kiểm tra.
- Cả lớp tham gia.
- Vần uôi – ươi.
- Cả lớp tham gia.
Trò chơi.
Giảng giải.
Luyện đọc.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Trò chơi : Tiếp sức.
+ HS chia làm 2 nhóm.
+ HS đọc lên các tiếng có vần mới học, tổ nào tìm được nhiều tiếng thì thắng.
+ GV nhận xét trò chơi.
- GV nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị : Bài “uôi – ươi (Tiết 2)”.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 35 : uôi - ươi (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết trao đổi với bạn về chủ đề của bài
Kĩ năng đặt mục tiêu : Lựa chọn lời nói phù hợp với tranh.
III. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa câu ứng dụng, ĐDHT, bảng cài
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (1’) : Hát “Bà còng đi chợ”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (5’) : uôi – ươi
- Đọc bảng lớp.
- Trò chơi : Ghép từ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (24’) : uôi – ươi (Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Luyện đọc.
MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học.
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
- Đọc vần và từ, tiếng trong SGK :
uôi ươi
nải chuối múi bưởi
- Đọc từ ứng dụng :
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
- Đọc câu ứng dụng :
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
- Cho HS xem tranh và hỏi :
+ Tranh cảnh vẽ gì ?
+ Hai chị em đang chơi vào thời gian nào ?
- Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- GV sửa phát âm. Nhận xét.
- 1 HS, nhóm, cả lớp.
- Quan sát.
+ Hai chị em đang chơi với bộ chữ
+ Buối tối vì ngoài cửa có trăng sao.
- Cá nhân (theo thứ tự và không theo thứ tự).
- Cá nhân, nhóm, lớp.
Luyện đọc.
Trực quan.
Hỏi đáp.
Giảng giải.
Luyện đọc.
HĐ 2 : Luyện viết.
MT : HS viết đúng vần và từ, tiếng.
- Trò chơi : Đi chợ.
+ Cô nói “đi chợ” (2 lần), các em nói “mua gì” (2 lần), khi cô nói tên vật nào có tiếng mang vần uôi hay ươi thì các em viết tiếng đó vào bảng.
- Mở vở tập viết.
- Viết bảng con
- Viết vở.
Trò chơi.
Viết bảng con.
Luyện tập.
HĐ 3 : Luyện nói.
MT : HS nói lưu loát nguyên câu.
- Luyện nói theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa.
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Con đã được ăn những thứ này chưa ? Ăn lúc nào ?
+ Quả chuối chín có màu gì ? Khi ăn có vị như thế nào ?
+ Vú sữa chín có màu gì ?
+ Bưởi thường có nhiều vào mùa nào ?
+ Trong 3 thứ quả này, con thích quả gì nhất ? Vì sao ?
+ Ở vườn nhà con có trồng những cây này không ?
- Quan sát.
+ nải chuối, quả bưởi, vú sữa.
- Nhận xét trả lời.
Trực quan.
Vấn đáp.
Động não.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Trò chơi : Bingo.
- Đọc kĩ SGK và làm bài tập.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Chuẩn bị : Bài “ay – â - ây”.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 36 : ay – â – ây (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : ay – â – ây, máy bay, nhảy dây.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có vần uôi – ươi
Kĩ năng đặt mục tiêu : Chọn các tiếng có vần uôi – ươi trong các từ đã học .
III. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa, ĐDHT, bảng chữ Bingo.
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV, bảng con.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (2’) : Hát + múa “Cả nhà thương nhau”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (5’) : uôi – ươi
- Trò chơi : Tìm tiếng có vần : uôi – ươi.
+ GV đính tranh 1 cây to có các quả và yêu cầu HS tìm tiếng có vần uôi, ươi đính lên quả.
- Trò chơi : Bóng lăn.
+ GV cho lớp đồng thanh bài hát, quả bóng truyền từ em đầu bàn của lớp, khi bài hát chấm dứt, em nhận được bóng sẽ đọc câu ứng dụng của bài học trong quả bóng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (23’) : ay – â – ây
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Nhận diện vần.
MT : Nhận diện vần : ay – â - ây
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi :
- GV giới thiệu vần : “ay”.
- GV ghi bảng : “ay”.
- GV : vần ay được viết bằng con chữ a và y.
- So sánh ay với ai.
+ Giống : cùng có âm a.
Khác : ay có âm y, còn ai có âm i.
- GV đọc mẫu : a – y – ay.
ay
- Đánh vần : mờ - ay – may – sắc - máy.
bờ – ay – bay.
- Đọc trơn : máy bay.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- Trò chơi : Phát âm bằng bài hát.
- Đọc tổng hợp : ay
máy bay
- GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
- Thực hành.
- Cho cả lớp lấy bộ đồ dùng TV.
- Cho HS gắn vần ay, tiếng máy bay.
- Cho HS bỏ âm đầu (còn lại vần ay).
- Thay âm a = â ta có vần mới : ây.
- GV gắn lên bảng tiếng “ây” hướng dẫn cách đọc.
+ Phân tích vần : ây ?
- HS đánh vần : â – y – ây.
+ Cho HS gắn thêm âm d trước vần ây, ta được tiếng gì ?
- GV gắn lên bảng tiếng “dây” gọi HS đọc.
- GV gắn lên bảng “nhảy dây” gọi HS đọc.
- GV hỏi vần ay với ây giống và khác nhau điều gì?
- GV đọc : ay – ây.
- Cho đọc toàn bảng.
ay ây
máy bay dây
nhảy dây
Nghĩ giữa tiết : Trò chơi “Sống chết”
- Quan sát.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
ày ay ay ay áy
áy ay ay ay ày
áy áy áy ày ày ày
áy ày
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo 4 mức độ.
- HS thực hiện trên bảng cài.
- HS thực hiện trên bảng cài.
- Cá nhân, cả lớp.
- Cá nhân, cả lớp.
+ Tiếng bưởi.
- Cá nhân, đồng thanh.
+ Giống : âm y.
Khác : vần ay có âm a, vần ây có âm â.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp cùng tham gia.
Trực quan.
Truyền đạt
Động não.
Phân tích.
Luyện đọc.
Động não.
Luyện đọc.
Thực hành.
Thực hành.
Động não.
Luyện đọc.
Trò chơi.
HĐ 2 : Luyện nghe.
* Trò chơi : Pingo.
- GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ.
- GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo.
- GV hỏi : Các em vừa học vần gì ?
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- Hình thức : Luyện nghe, nhận biết các tiếng có âm vừa học.
- HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng.
- Vần ay – ây.
Trò chơi.
HĐ 3 : Luyện đọc.
MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học.
- Tổ chức chơi ghép tiếng thành từ.
- GV phát cho nhóm các từ đã bị cắt rời, HS tự ghép lại.
cối xay vây cá
ngày hội cây cối
- HS trình bày GV kết hợp gắn bảng có từ đã viết sẵn lên bảng lớp, kết hợp xen kẽ các câu hỏi tìm vần trong tiếng và giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
- GV hỏi : Các em vừa học vần gì ?
+ Tiếng gì trong bài có vần : ay – ây.
- HS đọc và kiểm tra.
- Cả lớp tham gia.
- Vần ay – ây.
- Cả lớp tham gia.
Trò chơi.
Giảng giải.
Luyện đọc.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Trò chơi : Tiếp sức.
+ HS chia làm 2 nhóm.
+ HS đọc lên các tiếng có vần mới học, tổ nào tìm được nhiều tiếng thì thắng.
+ GV nhận xét trò chơi.
- GV nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị : Bài “ay – â – ây (Tiết 2)”.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 36 : ay – â – ây (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : ay – â – ây, máy bay, nhảy dây.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết trao đổi với bạn về chủ đề của bài .
Kĩ năng đặt mục tiêu : Lựa chọn lời nói phù hợp với tranh.
III. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa câu ứng dụng, ĐDHT, bảng cài
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (1’) : Hát “Quê hương tươi đẹp”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (5’) : ay – â – ây
- Đọc bảng lớp.
- Trò chơi : Ghép từ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (24’) : ay – â – ây (Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Luyện đọc.
MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học.
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
- Đọc vần và từ, tiếng trong SGK :
ay ây
máy bay nhảy dây
- Đọc từ ứng dụng :
cối xay vây cá
ngày hội cây cối
- Đọc câu ứng dụng :
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
- Cho HS xem tranh và hỏi :
+ Tranh cảnh vẽ gì ?
+ Mỗi lần ra chơi các em thường chơi những trò chơi nào ?
+ Khi đọc câu này các em phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu và sửa phát âm. Nhận xét.
- 1 HS, nhóm, cả lớp.
- Quan sát.
+ Giờ ra chơi, các bạn đang cùng nhau vui đùa dưới sân trường.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
Luyện đọc.
Trực quan.
Hỏi đáp.
Giảng giải.
Luyện đọc.
HĐ 2 : Luyện viết.
MT : HS viết đúng vần và từ, tiếng.
- Trò chơi : Đi chợ.
+ Cô nói “đi chợ” (2 lần), các em nói “mua gì” (2 lần), khi cô nói tên vật nào có tiếng mang vần uôi hay ươi thì các em viết tiếng đó vào bảng.
- Mở vở tập viết.
+ Uốn nắn, chỉnh sửa.
- Viết bảng con
- Viết vở.
Trò chơi.
Viết bảng con.
Luyện tập.
HĐ 3 : Luyện nói.
MT : HS nói lưu loát nguyên câu.
- Luyện nói theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe.
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Hàng ngày con đi xe hay đi bộ đến lớp ?
+ Bố mẹ con đi làm bằng gì ?
+ Chạy, bay, đi bộ, đi xe thì cách nào là đi nhanh nhất ?
+ Đi máy bay khi nào ?
+ Ngoài các cách đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào khác ?
+ Khi đi xe hoặc đi bộ trên đường, chúng ta phải chú ý điều gì ?
- Quan sát.
+ Bạn trai đang chạy, bạn gái đi bộ, bạn nhỏ đi xe, máy bay đang bay.
- Nhận xét trả lời.
Trực quan.
Vấn đáp.
Động não.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Trò chơi : Bingo.
- Đọc kĩ SGK và làm bài tập.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Chuẩn bị : Bài “Ôn tập”.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 37 : Ôn tập (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết thành thạo các vần kết thúc bằng : i, y.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng và trôi chảy các từ ngữ và câu ứng dụng.
3/ Thái độ : Giáo dục HS ý thức gọn gàng, sạch sẽ, yêu thích học môn TV.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết trao đổi với bạn về chủ đề của bài .
Kĩ năng đặt mục tiêu : Lựa chọn lời nói phù hợp với tranh.
III. CHUẨN BỊ :
GV : Bộ mô hình TV, ĐDHT, bảng ôn các vần, SGK.
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (2’) : Hát + múa “Lý cây xanh”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (5’) : ay – â – ây
- Trò chơi : Ghép tiếng thành từ có các âm đã học (cá đuối, tuổi thơ, mây bay, cưỡi ngựa …)
+ GV phát cho mỗi nhóm các từ đã bị cắt rời, HS tự ghép lại.
+ HS trình bày, GV kết hợp gắn bảng có từ đã viết sẵn lên bảng lớp.
- Trò chơi : Bóng lăn.
+ GV cho lớp đồng thanh bài hát, quả bóng truyền từ em đầu bàn của lớp, khi bài hát chấm dứt, em nhận được bóng sẽ đọc câu ứng dụng của bài học trong quả bóng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới (27’) : Ôn tập
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Luyện đọc các vần vừa ôn.
MT : Nhớ và đọc đúng các vần.
* Trò chơi : Lắng nghe.
- GV phát cho HS phiếu có từ, tiếng mang âm đã học.
- GV đọc từng tiếng, HS nghe gạch chân những từ có âm đã học.
- HS gạch chân được nhiều tiếng, từ đúng sẽ được thưởng.
- GV ghi các tiếng HS tìm được lên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp tham gia, HS đọc trơn những tiếng, từ gạch chân.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Trò chơi.
Động não.
Luyện đọc.
HĐ 2 : Tìm từ có tiếng mang vần đã học.
MT : Phân biệt, nhận dạng từ, tiếng có vần đã học.
* Trò chơi : Bò lá lốp.
- GV phát cho HS phiếu mang tiếng, từ khác nhau.
- HS tự tìm âm mà tiếng, từ có mang để đính vào.
- GV nhận xét.
- HS đọc lại tiếng dưới mỗi hình.
- Cả lớp cùng tham gia.
- HS đọc kiểm tra lại.
Trò chơi.
Luyện tập.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Trò chơi : Bingo
+ GV Hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ.
+ GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo..
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Chuẩn bị : Bài “eo – ao”.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 38 : eo – ao (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng : Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có eo – ao trong các âm đã học .
Kĩ năng đặt mục tiêu : Phân biệt được các tiếng có eo - ao
III. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa, ĐDHT, bảng chữ Bingo.
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV, bảng con.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (2’) : Hát + múa “Lý cây xanh”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (5’) : Ôn tập
- Trò chơi : Tìm tiếng có vần : ai, ay, ui, ơi.
+ GV đính tranh 1 cây to có các quả, yêu cầu HS tìm tiếng có vần ai, ay, ui, ơi đính lên quả.
- Trò chơi : Bóng lăn.
+ GV cho lớp đồng thanh bài hát, quả bóng truyền từ em đầu bàn của lớp, khi bài hát chấm dứt, em nhận được bóng sẽ đọc câu ứng dụng của bài học trong quả bóng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (23’) : eo – ao
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Nhận diện vần.
MT : Nhận diện vần : eo – ao.
- GV cho HS xem tranh “chú mèo” và hỏi :
+ Trong tranh vẽ con gì ?
- GV đọc mẫu : “chú mèo”.
+ Trong từ “chú mèo” có tiếng gì học rồi ?
- GV dùng bìa che giới thiệu : “mèo”.
- GV giới thiệu từ, ghi bảng : “mèo”.
+ Hãy nêu vị trí các âm trong tiếng “mèo” ?
+ Trong tiếng “mèo” có âm gì, thanh gì học rồi?
- GV đọc : mờ – eo – meo – huyền - mèo
- GV đọc mẫu : “mèo”.
- GV giới thiệu vần : “eo”.
- GV ghi bảng : “eo”.
- Hướng dẫn HS đọc vần : “eo”.
+ Hãy nêu vị trí các âm trong vần “eo”.
- Hướng dẫn HS đọc.
- So sánh : eo được viết bằng chon chữ e và o.
- So sánh eo với ao.
+ Giống : kết thúc là o.
Khác : eo có âm e, ao có âm a.
- GV đọc mẫu : e – o – eo.
eo
- Đánh vần : mờ - eo – meo – huyền - mèo.
- Đọc trơn : mèo.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- Trò chơi : Phát âm bằng bài hát.
- Đọc tổng hợp : eo
mèo
chú mèo
- GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
- Thực hành.
- Cho cả lớp lấy bộ đồ dùng TV.
- Cho HS gắn vần eo, tiếng mèo.
- Cho HS bỏ âm đầu (còn lại vần eo).
- Thay âm e = a ta có vần mới : ao.
- GV gắn lên bảng vần “ao” hướng dẫn cách đọc.
+ Hãy nêu vị trí các âm trong vần : ao ?
- Hướng dẫn đọc : a – o - ao.
+ Cho HS gắn thêm âm s trước vần ao, ta được tiếng gì ?
- GV gắn lên bảng tiếng “sao” gọi HS đọc.
- GV gắn lên bảng “ngôi sao” gọi HS đọc.
- GV hỏi vần eo với ao giống và khác nhau điều gì?
- GV đọc : uôi – ươi.
- Cho đọc toàn bảng.
eo ao
mèo sao
chú mèo ngôi sao
Nghĩ giữa tiết : Trò chơi “Tập thể dục”
- Quan sát.
+ chú mèo.
- HS đọc cá nhân, lớp.
+ âm ch, thanh sắc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
èo eo eo eo méo
éo eo eo eo mèo
méo méo méo mèo mèo mèo
chú mèo
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo 4 mức độ.
- HS thực hiện trên bảng cài.
- HS thực hiện trên bảng cài.
- Cá nhân, cả lớp.
- Cá nhân, cả lớp.
+ Tiếng bưởi.
- Cá nhân, đồng thanh.
+ Giống : âm i.
Khác : vần ươi bắt đầu bằng ươ, vần ơi có âm ơ.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp cùng tham gia.
Trực quan.
Hỏi đáp.
Truyền đạt
Động não.
Phân tích.
Luyện đọc.
Động não.
Luyện đọc.
Thực hành.
Thực hành.
Động não.
Luyện đọc.
Thư giản
HĐ 2 : Luyện nghe.
* Trò chơi : Pingo.
- GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ.
- GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo.
- GV hỏi : Các em vừa học vần gì ?
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- Hình thức : Luyện nghe, nhận biết các tiếng có âm vừa học.
- HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng.
- Vần : eo – ao.
Trò chơi.
HĐ 3 : Luyện đọc.
MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học.
- Tổ chức chơi ghép tiếng thành từ.
- GV phát cho nhóm các từ đã bị cắt rời, HS tự ghép lại.
- HS trình bày GV kết hợp gắn bảng có từ đã viết sẵn lên bảng lớp, kết hợp xen kẽ các câu hỏi tìm vần trong tiếng và giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
- GV hỏi : Các em vừa học vần gì ?
+ Tiếng gì trong bài có vần : eo – ao.
- HS đọc và kiểm tra.
- Cả lớp tham gia.
- Vần : eo – ao.
- Cả lớp tham gia.
Trò chơi.
Giảng giải.
Luyện đọc.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Trò chơi : Tiếp sức.
+ HS chia làm 2 nhóm.
+ HS đọc lên các tiếng có vần mới học, tổ nào tìm được nhiều tiếng thì thắng.
+ GV nhận xét trò chơi.
- GV nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị : Bài “eo – ao (Tiết 2)”.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 35 : eo - ao (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
2/ Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng : Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết trao đổi với bạn về chủ đề của bài
Kĩ năng đặt mục tiêu : Lựa chọn lời nói phù hợp với tranh.
Kĩ năng xác định giá trị : Đọc đúng giúp người nghe hiểu được nội dung của bài .
III. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa câu ứng dụng, ĐDHT, bảng cài
HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (1’) : Hát “Bà còng đi chợ”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (5’) : eo – ao
- Đọc bảng lớp.
- Trò chơi : Ghép từ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (24’) : eo – ao (Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Luyện đọc.
MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học.
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
- Đọc vần và từ, tiếng trong SGK :
eo ao
mèo sao
chú mèo ngôi sao
- Đọc từ ứng dụng :
cái kéo trái đào
leo trèo chào cờ
- Đọc câu ứng dụng : Suối chảy rì rào Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
- Cho HS xem tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Em bé đang ngồi dưới gốc cây làm gì ?
- Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng :
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
- GV sửa phát âm. Nhận xét.
- 1 HS, nhóm, cả lớp.
- Cá nhân (theo thứ tự và không theo thứ tự)
- Quan sát.
+ Em bé đang ngồi dưới gốc cây thổi sáo.
+ Buối tối vì ngoài cửa có trăng sao.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
Luyện đọc.
Luyện tập.
Trực quan.
Hỏi đáp.
Giảng giải.
Luyện đọc.
HĐ 2 : Luyện viết.
MT : HS viết đúng vần và từ, tiếng.
- Trò chơi : Đi chợ.
+ Hướng dẫn trò chơi : Cô nói “đi chợ” (2 lần), các em nói “mua gì” (2 lần), khi cô nói tên vật nào có tiếng mang vần eo hay ao thì các em viết tiếng đó vào bảng.
- Mở vở tập viết.
- Viết bảng con
- Viết vở.
Trò chơi.
Viết bảng con.
Luyện tập.
HĐ 3 : Luyện nói.
MT : HS nói lưu loát nguyên câu.
- Luyện nói theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ.
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Em đã bao giờ được thả diều chưa ?
+ Nếu muốn thả diều thì phải có diều và có gì nữa ?
+ Trước khi có mưa thì em thấy bầu trời thường xuất hiện những gì ?
+ Lúc gặp mưa em làm thế nào ?
+ Khi nào em thích có gió ?
+ Trước khi có mưa to em thấy bầu trời thế nào?
+ Em biết gì về bão và lũ ?
+ Nơi nào ở miền Nam thường bị lũ lụt ?
+ Em có tham gia giúp những người bị lũ lụt không ?
File đính kèm:
- Giao an - HANG - TIENG VIET - Tuan 09.doc