Giáo án môn Toán 1 bài: Giải toán có lời văn

 BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

I, Mục tiêu.

1, Kiến thức

 Nhận biết về các việc thường làm khi giải toán có lời văn:

- Tìm hiểu bài toán:

+ Bài toán đã cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?( đòi hỏi phải làm gì?)

-Giải bài toán.

+ Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu tong câu hỏi

+ Trình bày lời giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số )

2, Kỹ năng.

 Học sinh tự giải được bài toán có lời văn.

3, Thái độ.

 Học sinh tích cực, tự giác học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7397 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 1 bài: Giải toán có lời văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Người soạn: Nhóm 3 Môn: Toán 1 BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I, Mục tiêu. 1, Kiến thức Nhận biết về các việc thường làm khi giải toán có lời văn: - Tìm hiểu bài toán: + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì?( đòi hỏi phải làm gì?) -Giải bài toán. + Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu tong câu hỏi + Trình bày lời giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số ) 2, Kỹ năng. Học sinh tự giải được bài toán có lời văn. 3, Thái độ. Học sinh tích cực, tự giác học tập. II, Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 2,Kiểm tra bài cũ - Giáo viên treo tranh minh họa: CH: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. Bài toán : có……con thỏ, có thêm…...con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? 3, Bài mới *, Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giờ trước chúng ta đã được làm quen với dạng bài toán có lời văn vậy để biết cách giải bài toán có lời văn chúng ta sẽ đi vào bài ngày hôm nay. *. Hoạt đông 2: Ví dụ - GV: Cho học sinh quan sát tranh trong SGK và đọc bài toán CH: Bài toán cho biết gì? CH: Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có: 5 con thỏ Thêm: 4 con thỏ Có tất cả………con thỏ? CH: Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con thỏ ta phải làm phép tính gì? - GV gọi Hs nhận xét, gv chốt lại - GV hướng dẫn cách tình bày bài giải có lời văn: Gồm 3 phần lời giải, phép tính, đáp số. - GV gọi hs đặt lời giải cho bài toán - GV nhận xét và chọn ra lời giải phù hợp nhất: “ Nhà An có tất cả là” - GV hướng dẫn hs đặt phép tính cho bài toán CH: Để biết nhà An nuôi bao nhiêu con thỏ chúng ta phải làm phép tính cộng. Vậy chúng ta lại phải lấy mấy cộng mấy? CH: Vậy kết quả của 5 + 4 bằng bao nhiêu? CH: Vậy nhà An nuôi mấy con thỏ? -GV lưu ý cho học sinh sau kết quả phải có đơn vị được viết trong dấu ngoặc đơn - GV sau khi tìm ra kết quả thì bước cuối cùng chúng ta sẽ phải viết đáp số ( phần đơn vị không cần ghi trong dấu ngoặc đơn ) - GV viết bài giải hoàn chỉnh lên bảng Bài giải Nhà An có tất cả là : 5+4 = 9 ( con thỏ ) Đáp số : 9 con thỏ GV gọi hs đọc lại bài giải *, Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1. GV hướng dẫn hs nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt, dựa vào tóm tắt để tìm câu trả lời cho câu hỏi. - GV hướng dẫn hs tự ghi phép tính, đáp số - GV gọi hs đọc lại bài giải Bài 2. - Cho học sinh quan sát tranh và đọc bài toán - GV hỏi và tóm tắt lên bảng CH : Bài toán cho biết gì ? CH : Bài toán hỏi gì ? - GV gọi hs giải bài tập, gv viết bài giải lên bảng - GV gọi hs nhận xét – gv chốt lại Bài 3 - GV gọi hs đọc bài toán - GV goi hs tóm tắt - GV yêu cầu hs trình bày bài giải vào vở - GV chữa bài * HĐ 3 : Trò chơi: “ NHANH TAY NHANH TRÍ” GV nêu tên trò chơi tác dụng mục đích của trò chơi GV tổ chức chơi 4. Củng cố - GV hệ thống lại bài: các bước giải bài toán có lời văn - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs phát biểu ý kiến 5.Dặn dò - Dặn hs xem lại các bài tập, hoàn thành vào vở bài tập - Chuẩn bị trước bài: xăng- ti- mét. Đo độ dài - Hát -Tổng số: Vắng: - Học sinh thực hiện - Bài giải: Có 1 con thỏ, có thêm 2 con thỏ đang chạy tới hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ. - Học sinh lắng nghe - Đọc bài toán - Nhà An có 5 con thỏ, Mẹ mua thêm 4 con - Nhà An có tất cả mấy con thỏ? - Ta làm phép tính cộng - HS đặt lời giải - Lấy 5 + 4 - 5+ 4 = 9( con thỏ) - Nhà An nuôi 9 con thỏ - HS lắng nghe - HS đọc Tóm tắt An có : 4 quả bí Bình có : 3 quả bí Cả hai bạn có......quả bí ? Bài giải Cả hai bạn có : 4 + 3 = 7 ( quả bí) Đáp số : 7 quả bí - 2-3 học sinh đọc HS quan sát và đọc Tóm tắt Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn Có tất cả..... bạn ? Bài giải Tổ em có tất cả : 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số : 9 bạn - Hs nhận xét 2-3 hs đọc Tóm tắt Dưới ao : 5 con vịt Trên bờ : 4 con vịt Có tất cả :...... con vịt ? Bài giải Đàn vịt có tất cả : 5 + 4 = 9 ( con vịt ) Đáp số : 9 con vịt Hs lắng nghe, sửa sai Lắng nghe HS chơi trò chơi - Lắng nghe

File đính kèm:

  • docgiai toan co loi van.doc