° Phép thử T :
Hành động mà kết quả của nó không đoán trước được nhưng có thể xác định được tập hợp tất
cả các kết quả xảy ra .
° Không gian mẫu :
Tập hợp tất cả các kết quả của phép thử T .
° Biến cố A của phép thử T :
Có tập hợp các kết quả làm A xảy ra là .
Vậy .
° Xác suất của biến cố A :
.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 11 - Biến cố và xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
° Phép thử T :
Hành động mà kết quả của nó không đoán trước được nhưng có thể xác định được tập hợp tất
cả các kết quả xảy ra .
° Không gian mẫu :
Tập hợp tất cả các kết quả của phép thử T .
° Biến cố A của phép thử T :
Có tập hợp các kết quả làm A xảy ra là .
Vậy .
° Xác suất của biến cố A :
.
Có ; ; P(Þ) = 0
TD :
Gieo 2 con súc sắc . Kết quả là cặp ( x , y ) với x , y là số chấm xuất hiện trên mỗi con súc sắc .
Có bao nhiêu kết quả mà x + y = 10 . Hãy nêu , biến cố A , ?
BÀI TẬP
Gieo hai đồng xu phân biệt , kết quả là sự xuất hiện mặt sấp hoặc ngữa của các đồng xu . Tính xác suất để hai đồng xu cùng sấp hoặc cùng ngữa .
Gieo ba đồng xu phân biệt , kết quả là sự xuất hiện mặt sấp hoặc ngữa của các đồng xu . Tính xác suất để ba đồng xu cùng sấp hoặc cùng ngữa .
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 50 . Tính xác xuất để số được chọn là số nguyên tố .
Gieo hai con súc sắc . Kết quả la cặp thứ tự ( x , y ) . Tính xác suất để x + y < 6 .
Một túi đựng 4 bi đỏ , 6 bi xanh . Chọn ngẫu nhiên 4 bi . Tính xác suất để 4 bi có đủ hai màu
Mỗi tờ vé số gồm một dãy 5 chữ số . Tính xác suất để trúng lô an ủi .
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong số 45 học sinh được đánh số thứ tự từ 1 đến 45 để làm bài thực hành . Tính xác suất để 5 học sinh được chọn có số thứ tự không vượt quá 25 .
Một trò chơi quay số có 10 ô được đánh số từ 1 đến 10 . tính xác xuất để trong 3 lần quay kết quả lần lượt dừng lại ở 3 vị trí khác nhau .
Một thùng chứa 20 hộp sữa trong đó có 15 hộp loại tốt và 5 hộp có chứa Melamine . Chọn ngẫu nhiên trong thùng 3 hộp . Tính xác suất để 3 hộp được chọn không có chứa Melamine .
Một cổ bài 52 lá . Chọn gnẫu nhiên 1 lá . Tính xác suất để được lá bài ”cơ”.
Một bình đựng 6 viên bi gồm 3bi đỏ và 3 bi xanh . Chọn ngẫu nhiên 2 bi . Tính xác suất để chọn được 2 bi xanh .
Người ta quay 5 lồng cầu xổ số . Kết quả là 1 dãy gồm 5 chữ số theo thứ tự các lồng cầu . Tính xác suất để dãy số hiện ra có 5 chữ số khác nhau từng đôi .
13. Từ một tổ gồm 6 nam và 4 nữ , chọn 5 bạn để xếp ngồi vào bàn đầu . Tính xác suất sao cho trong cách sắp xếp có đúng 3 bạn nam .
QUY TẮC XÁC SUẤT
1. Quy tắc cộng :
a) Biến cố hợp :
Biến cố hợp của hai biến cố A , B . Kí hiệu
” A xảy ra hoặc B xảy ra “ .
TD1 :
Gieo con súc sắc . Biến cố A : “ Hiện số chấm lẻ “ , biến cố B : “ Hiện số chấm chia
hết cho 3 “ . Vậy : “ Hiện số chấm lẻ hoặc hiện số chấm chia hết cho 3 “
Ta có
b) Biến cố xung khắc :
A , B xung khắc ” Biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra “
A , B xung khắc Þ
TD2 :
a) Xét TD1 thì A , B không xung khắc vì Þ
b) Gieo con súc sắc . A : “ Hiện số lẻ “ , B : “ Hiện số chẵn “ . A , B xung khắc vì
Þ
c) Chọn ngẫu nhiên một học sinh . A : ‘ Bạn ấy là học sinh giỏi Văn “ , B : “ Bạn ấy là học
sinh giỏi Võ “ . A , B không xung khắc vì bạn ấy có thể Văn Võ song toàn .
d) Có 10 viên bi gồm các màu X , Đ , V . Chọn ngẫu nhiên một viên bi . A : “ Chọn được bi
X “ , B : “ Chọn được bi Đ “ . A và B xung khắc .
c) Quy tắc cộng :
A , B xung khắc thì
d) Biến cố đối :
Biến cố đối của biến cố A kí hiệu .
: “ Không xảy ra A “ . ;
TD3 :Có 4 hs lớp T , 3 hs lớp TH , 2 hs lớp L . Chọn 2 hs thi máy tính CASIO . Tính xác suất
chọn được :
a) Hai học sinh cùng một lớp . b) Hai học sinh khác lớp .
Giải :
Gọi biến cố A : “ Chọn được 2 hs cùng lớp T “ , B : “ Chọn được 2 hs cùng lớp TH “ ,
C : “ Chọn được 2 hs cùng lớp L “và E : “ Chọn được 2 hs cùng một lớp “.
a) Vậy
Nên P(E) = = P(A) + P(B) + P(C) =
b) là biến cố “ Chọn được hai hs khác lớp “ . Có P()
2. Quy tắc nhân xác suất :
a) Biến cố giao :
Giao của hai biến cố A và B , kí hiệu A.B
A.B” Cả A và B cùng xảy ra “ .
TD4 : Chọn ngẫu nhiên một học sinh . A : ‘ Bạn ấy là học sinh giỏi Văn “ , B : “ Bạn ấy là
học sinh giỏi Võ “ . A.B : “ Bạn ấy giỏi cả Văn và Võ “
b) Biến cố độc lập :
A và B là hai biến cố độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này
không ảnh hưởng đến việc xảy ra của biến cố kia .
Vậy nếu A , B độc lập thì A và , và B , và đều độc lập .
TD5 :Một người bắn cung hai lần . Gọi A : “ Lần thứ 1 bắn trúng đích “ , B : “ Lần thứ 2 bắn
trúng đích “ . A và B độc lập vì kết quả lần thứ 2 không bị ảnh hưởng của kết quả lần thứ 1 .
c) Quy tắc nhân :
A , B độc lập P(A.B) = P(A).P(B)
Vậy A , B không độc lập khi
Câu hỏi :
1. Cho hai biến cố A và B xung khắc .
a) Chứng minh P(A.B) = 0 b) Nếu P(A) > 0 , P(B) > 0 thì A , B có độc lập không ?
Hướng dẫn :
a) Do Þ b) Không độc lập do
BÀI TẬP
1. Gieo 3 đồng xu . Tính xác suất để được :
a) Cả 3 đồng xu đều ngữa b) Có ít nhất 1 đồng xu sấp c) Có đúng 1 đồng xu sấp
Hướng dẫn : Gọi A : “ Đồng xu thứ 1 ngữa” , B : “ Đồng xu thứ 2 ngữa” , C : “ Đồng xu thứ 3
ngữa” . A , B , C độc lập và ,,. H : “Cả 3 đồng xu đều ngữa “
a) P(H) = P(A.B.C) = P(A).P(B).P(C) = b)
c) Gọi K : “Có đúng 1 đồng xu sấp “ . .
Vậy P(K) =
2. Xác xuất bắn trúng hồng tâm của xạ thủ là 0,2 . Tính xác xuất để trong 3 lần bắn độc lập :
a) Bắn trúng hồng tâm đúng 1 lần b) Bắn trúng hồng tâm ít nhất 1 lần .
Hướng dẫn : Gọi A , B , C lần lượt là biến cố bắn trúng hồng tâm lần 1 , 2 , 3 . H là biến cố bắn
trúng hồng tâm đúng 1 lần .
a)
b) Gọi K là biến cố bắn hỏng hồng tâm cả 3 lần
Vậ xác suất bắn trúng hồng tâm ít nhất 1 lần :
3. Gieo hai đồng xu I và II . Đồng xu I cân đối , đồng xu II không cân đối nên xác suất hiện mặt sấp
gấp 3 lần hiện mặt ngữa . Tính xác xuất để :
a) Khi gieo hai đồng xu 1 lần thì cả hai đồng xu ngữa
b) Khi gieo hai đồng xu 2 lần thì cả hai đồng xu ngữa
Hướng dẫn : A : “ Đồng xu I ngữa “ , B : “Đồng xu II ngữa “ . Có
a) H : “Gieo lần 1 cả hai đồng xu ngữa”
b) K : “Gieo lần 2 cả hai đồng xu ngữa”
N : “Gieo 2 lần cả hai đồng xu ngữa” . Có P(N) = P(K.H) = P(K).P(H)
4. Bài trắc nghiệm 10 câu . Mỗi câu 4 phương án . Tính xác suất trả lời đúng 10 câu
Hướng dẫn : Gọi A1,A2,. . . ,A10 lần lượt là biến cố trả lời đúng cấu 1, 2, . . .,10
A là biến cố trả lời đúng 10 câu .
P(A) = P(A1.A2A10) = P(A1).P(A2) . . . P(A10) =
File đính kèm:
- BIEN CO VA XAC SUAT.doc