Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 41 đến tiết 67

I) Mục tiêu:

- Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất.

- Hiểu thế nào nghiệm của phương trình.

- Thế nào là 2 phương trình tương đương.

II) Chuẩn bị:

- Thước thẳng, bảng phụ.

III) Các hoạt động dạy học

doc43 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 41 đến tiết 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/08 Ngày dạy: Chương III: Phương trình bậc nhất Tiết 41: Mở đầu về phương trình I) Mục tiêu: - Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất. - Hiểu thế nào nghiệm của phương trình. - Thế nào là 2 phương trình tương đương. II) Chuẩn bị : - Thước thẳng, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Trả và nhận xét bài kiểm tra học kỳ I Hoạt động 2: Phương trình một ẩn GV: Treo bảng phụ HS : Quan sát GV: Đây là dạng bài tìm số chưa biết đã học. Khái niệm phương trình. ? Trong mỗi phương trình tìm mấy số chưa biết (ẩn x, ẩn t). Phương trình 1 ẩn * Bài toán: 1) Tìm x biết: 2x - 5 = 3 + 2x 4x - 7 = 3 (x + 5) x + 2 = 9 x2 -2x + 1 = 16 2) Tìm t biết : t - 5 = 0 (t - 5)2 = 1 t3 - t2 = 0 *Tổng quát : A(x) = B(x) là phương trình ẩn x. A(x) là vế trái của phương trình. B(x) là vế phải của phương trình. ? Viết ví dụ một phương trình ẩn y ? Viết ví dụ một phương trình ẩn m ? Phương trình 2x + 5y = 9 có phải là phương trình 1 ẩn hay không. Vì sao? ? Tính mỗi vế của phương trình khi x = 2. ? Nhận xét * Cho PT: 2x - 5 = 3 - 2x Với x = 2 Ta có: VT = 2.2-5 = -1 VP = 3-2.2 = -1 VT= VP Ta gọi x= 2 là một nghiệm của phương trình. ? Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào. ?3 Cho phương trình : 2.(x+ 2) -7 = 3-x. x=-2 có thoả mãn phương trình hay không? x=2 có là một nghiệm của phương trình hay không? Cho học sinh hoạt động nhóm ?3 Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Gv nhận xét và cho điểm các nhóm * Chú ý (SGK) GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm. Hoạt động 3: Giải phương trình GV: Nêu khái niệm tập nghiệm GV: Bật máy chiếu?4: ? Viết tập nghiệm của phương trình trên. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Kí hiệu là S. Hoạt động 4: Phương trình tương đương ? Viết tập nghiệm của các phương trình sau x = -1; x + 1 = 0 ? Thế nào là 2 phương trình tương đương * x = -1 có tập nghiệm S1 = * x +1= 0 x = - 1 S2 = S1 = S2 2 phương trình trên là tương đương Kí hiệu x + 1 = 0 x = - 1 Hoạt động 5: củng cố Bài 1; Bài 4(SGK) IV) BTVN Về nhà làm bài tập 2; 3; 5 (SGK). Bài tập 1; 2 SBT. Học sinh khá bài 3; 4; 5 SBT. Chuẩn bị trước bài học giờ sau. * Nhận xét (SGK) VD: 4x + 5 = 3(x + 2) - 4 Û x + 3 = 0 Û x = - 3 x = - 3 là nghiệm duy nhất. Ngày soạn: 05/01/08; Ngày dạy: Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu: - HS nắm chắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi giải phương trình - Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một 1 ẩn và cách giải. II) Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Lấy ví dụ về phương trình 1 ẩn. Khi nào a là nghiệm của phương trình. ? Lấy ví dụ về phương trình có 1 ẩn, 2 ẩn ? Lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm. Vô số nghiệm và quy tắc nhân. Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế GV:  Nhắc lại quy tắc với đẳng thức số. ? Để giải phương trình (1) em làm như thế nào. HS lên bảng áp dụng giải các phương trình sau x - 4 = 0 3/4 + x = 0 0,5 - x = 0 Gọi 3 em hs lên bảng giải pt. Nhận xét và chữa bài của bạn . GV nhận xét và cho điểm học sinh. a/ VD: Giải PT: 1) x + 2 = 0 x =- 2 2) 9 - x = 4 - 7 - x = 4 - 7 - 9 -x = - 12 x = 12 b/ Quy tắc chuyển vế (SGK) VD2: Giải phương trình Gọi HS lên bảng. Yêu cầu nêu rõ cách làm a) 2x = 6 C1: 2x = 6 x = 3 C2: 2x : 2 = 6 : 2 x = 3 HS đọc qui tắc nhân sgk, hs cả lớp theo dõi . áp dụng: Giải các phương trình: Gọi 3 em HS lên bảng c/ Quy tắc nhân (SGK) Chú ý: + Ta có thể chia cả 2 vế cho cùng một số khác 0 + Khi dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn được phương trình mới tương đương với các phương trình đã cho. GV: Bật máy chiếu ? Bạn An giải Đ ? S? Gọi HS trả lời. Sau đó gọi hs lên trình bày cách giải đúng. Bạn An đã giải 2 phương trình như sau: a) (x + 2)x = x Û x + 2 = 1 Û x = - 1 b) Û 3x = 3 Û x = 1 HĐ3: Giải PT bậc nhất một ẩn ? Lấy VD ? Mỗi hs tự lấy 3 vd pt bậc nhất một ẩn và trình bày cấch giải. GV kiể tra bằng máy chiếu kết quả của một số học sinh. a) Đn: PT dạng ax + b = 0 (a, b tùy ý, a ạ 0 ) Gọi là PT bậc nhất 1 ẩn HS lên bảng - Gọi HS lên bảng - Yêu cầu HS giải thích từng bước giải tổng quá b) VD: Giải PT * 3x – 9 = 0 *1 - = 0 c) Tổng quát: ax + b = 0 (a ạ 0) ax = - b x= Vậy PT bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm x = (với a ạ 0). HĐ 4: Luyện tập Bài tập 6; 7 (SGK) IV) BTVN Về nhà làm bài 8; 9 (SGK). Bài tập 10; 11; 12 SBT. Học sinh khá bài 13; 14; 15 SBT. Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày soạn: 08/01/08; Ngày dạy: Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 I) Mục tiêu: - HS được củng cố cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. - Biết cách biến đổi đưa một số PT về dạng PT bậc 1 ẩn để giải. II) Chuẩn bị : - Thước thẳng, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1) Giải PT x(x + 2) = 3x - 5 + x2 Nêu rõ từng bước làm 2) Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn và cách giải. HĐ2 : Cách giải các PT thu gọn về dạng ax + b = 0 - HS hoạt động nhóm, đưa ra cách làm - GV : Chữa bài mẫu bằng máy chiếu - Yêu cầu HS chỉ rõ từng bước làm HS: lên bảng GV: Chữa bài, tìm chỗ sai sót của hs. Yêu cầu HS nêu cơ sở của từng bước làm Rút ra cách giải chung * VD1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Û 2x - (3 - 5x) = 4x + 12 (Bỏ dấu ngoặc) Û 7x - 3 = 4x + 12 Û 7x - 4x = 12 + 3 (Chuyển vế) Û 3x = 15 Û x = 5 * VD2: Giải PT (QĐM) Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Chuyển vế) Û 25x = 25 Û x = 1 (quy tắc nhân) HĐ3: Luyện tập Giải các PT sau Gọi HS lên bảng GV: Nhắc nhở HS sửa những lỗi sai thường gặp Gọi HS lên bảng Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. GV: Chữa cách làm khác VD3: VD4: x - VD5: Û (x - 1) [ Û (x - 1) . 1 = 2 Û x = 3 Gọi hs lên giải các phương trìnhvd6; vd7 Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. * Chú ý: Một số PT đặc biệt VD6: x + 1 = x - 1 0x = - 2 PT vô nghiệm VD7: x + 1 = x + 1 PT đúng "x PT vô số nghiệm. BT 10, 13 SHK HS quan sát bài giải trên máy chiếu Sau đó tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng: Theo dõi cách giải của bạn. GV nhận xét và cho điểm học sinh. Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. IV)BTVN BT 11, 12, 13 (tr 13 - SGK). BT 19; 20 SBT. HS khá bài tập 23; 24 SBT. Giờ sau luyện tập. Bài 10:SGK Tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng: 3x - 6 +x = 9 - x Û 3x +x - x = 9 - 6 Û 3x = 3 x = 1. 2t -3 +5t = 4t +12 Û 2t+ 5t- 4t = 12- 3 Û 3t = 9 Û t = 3 Bài 11: sgk Giải các phương trình sau: 3x- 2 = 2x – 3 Û 3x- 2x = -3 +2 Û x = -1 Vậy nghiệm của phương trình là x = -1. 5-( x-6) = 4.( 3-2x) Û 5- x +6 = 12 - 8x Û -x +8x = 12 -5 -6 Û 7x = 1 Û x = Phương trình có tập nghiệm là S = {} Ngày soạn: 10/01/08; Ngày dạy: Tiết 44: bài tập I) Mục tiêu: - HS được củng cố lại định nghĩa nghiệm của PT - Các cách biến đổi 2 PT tương đương - Luyện tập cách giải PT quy về PT bậc nhất 1 ẩn II) Chuẩn bị : - Thước thẳng, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Củng cố phương pháp giải PT quy về dạng ax + b = 0 Bài 17, 18 Gọi HS lên bảng HS làm vào giấy trong e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) Û 7 - 2x – 4 = - x - 4 Û 3 - 2x = - x + 4 Û x = 7 g) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x PT vô nghiệm HĐ2: Củng cố định nghĩa nghiệm của PT ? Thế nào là nghiệm của một PT ? Muốn kiểm tra xem một số có là nghiệm của 1PT hay không ta làm ntn? Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 14: sgk a) |x| = x b) x2 + 5x + 6 = 0 c) =x + 4 HĐ3: Một số bài toán gắn với ý nghĩa thực tế, hình học GV: Tóm tắt đề toán Hướng dẫn HS lập PT Bài 15: SGK (x-1)48 = 32x Û 48x- 48 = 32x Û 48x-32x = 48 Û 16x = 48 x = 3 Gọi một em đọc đề bài và phân tích bài toán. Gọi một em lên bảng lập phương trình. GV bật máy chiếu HS quan sát bài toán. Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 16: SGK *2.9x +2.9 = 144 Bài 19 : SGK * .6.5 + 6x = 75 * 4.6 + 12x = 168 HĐ 4: củng cố Gọi một em đọc đề bài Gọi2 HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Gọi2 HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. IV) Hướng dẫn về nhà -Về nhà làm bài 25 SBT. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Bài 17: SGK Giải các phương trình sau: 7 + 2x = 22 - 3x Û 2x + 3x = 22 - 7 Û 5x = 15 Û x = 15: 5 Û x = 3 Vậy nghiệm của phương trình là x = 3. e) 7- ( 2x +4 ) = - (x +4) Û 7- 2x - 4 = -x - 4 Û -2x + x = -4 + 4 -7 Û -x = -7 Û x = 7 Tập nghiệm của phương trình là S = {7}. Bài 18: SGK Giải các phương trình a) Vậy nghiệm của phương trình là x=3. b) Phương trình có tập nghiệm là S={-1/6}. Tiết 44: Phương trình tích I) Mục tiêu: - HS nắm được cách giải PT đưa về PT tích - Giải thành thạo các PT tích II) Chuẩn bị : - Thước thẳng, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Phương trình tích và cách giải GV: Yêu cầu HS nhắc lại Tính chất của phép nhân A. B. C = 0 A = 0 B = 0 C = 0 HS lên bảng GV: Lưu ý HS Để giải PT đưa về PT tích bao giờ cũng để VT = 0 a) VD: Giải PT (2x - 3) (x +1) = 0 2x - 3 = 0 x = x + 1 = 0 x = - 1 Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = b)Tổng quát : A(x). B(x) = 0 A(x) = 0 Û B(x) = 0 HĐ2: áp dụng ? PT đã có dạng PTtích chưa. ? Cách biến đổi như thế nào HS hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Gv nhận xét và cho điểm các nhóm VD2: Giải PT: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Û x2 + 5x + 4 = 4 - x2 Û x2 + 5x + 4 - 4 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 x = 0 x = - Tập nghiệm của phương trình là: S = {0; - } Các bước giải? HS phát biểu Cách giải phương trình tích: B1: Đưa về PT với VF = 0 B2: Phân tích VT thành nhân tử B3: Giải và KL Gọi hs lên bảng áp dụng giải phương trình. ? Thừa số chung (x - 1) Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. VD3: Giải PT (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 Û (x-1)(x2 +3x- 2)- (x -1)(x2+ x +1) = 0 Û (x - 1)[x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1] = 0 Û (x - 1)(2x - 3) x = 1 x = Gọi HS lên bảng HS tóm tắt các trường hợp xảy ra với các PT đưa về PT dạng tích. HĐ3 : Luyện tập Học sinh làm bài trên phiếu học tập bài 1; 2. Kiểm tra kết quả của một số hs trên máy chiếu. Cả lớp kiểm tra kết quả với đáp án của GV. Gọi2 HS lên bảng chữa bài 3; 4. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. IV) Hướng dẫn về nhà - BT 21, 22 (SGK) - BT 26; 27 (SBT). - Hs khá bài 28; 29 SBT. - Giờ sau luyện tập. VD4: Giải PT 2x3 = x2 + 2x - 1 Û 2x3 – x2 – 2x + 1 = 0 Û x2(2x – 1) - (2x – 1) = 0 Û (2x - 1)(x2 – 1) = 0 Û x = , x = Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; 1; }. Giải các PT sau 1) (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x3 + 2x2 + x = 0 Û x.( x2+2x +1) = 0 Û x.(x+1)2 = 0 Û x = 0 ; x =-1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; 0 }. 2) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Û 4x +2 = 0 Û 4x =-2 Û x =-1/2 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1/2 }. 3) (x2- 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 Û (x-2).(x+2 +3- 2x) = 0 Û (x-2)(-x+5) = 0 Û (x-2) = 0 hoặc(-x+5) = 0 Û x=2 ; x=5 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2 ; 5}. 4) (2x – 5)2 = (x + 2)2 Û (2x – 5)2 - (x + 2)2 = 0 Û (2x-5 –x-2).( 2x-5 +x+2) = 0 Û (x-7).( 3x-3) Û x=7; x=1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {7 ; 1} Tiết 45: Luyện tập I) Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải PT tích nhanh, thành thạo, hợp lý II) Chuẩn bị: - Bảng phụ - Giấy A3 III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : Giải các PT sau Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Lần lượt gọi hs lên bảng chữa bài . Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. a) x(2x - 9) = 3x(x - 5) b) 3x - 15 = 2x(x - 5) c) d) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 e) 4x2 + 4x + 1 = x2 g) x2 - x = -2x + 2 h) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x i) x2 - 5x + 6 = 0 k) (3x - 1)(x2 + 2) = (1 - 3x)(10 - 7x) HĐ2: Trò chơi "Đi tìm giá trị của t" GV chia HS thành 8 nhóm mỗi nhóm gồm 4 em học sinh. Mỗi nhóm tự đặt cho mình một cái tên GV: Ra 4 đề toán gồm 4 bài giải PT Giải PT HS 1 giải Đề 1 chuyển kết quả cho HS2 Đề 2... Kết quả: Nhóm nào nộp kết quả trước là thắng cuộc. IV) BTVN - BT 30; 31; 32 SBT.(SBT). - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Đề 1: Giải PT 3(x - 2) + 4 = 2x (1) Đề 2: Thế x ở (1) rồi giải PT ẩn y (x + 2).y = 3x + y (2) Đề 3 : Thế giá trị y ở (2) rồi Giải PT ẩn z (3) Đề 4 : Thế z ở (3) rồi tìm t 3(ts - 4) = t2 - 3t + 4 Ngày soạn: 10/02/08; Ngày dạy: Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiết 1) I) Mục tiêu: - HS nắm được sự cần thiết phải đặt ĐKXĐ của PT. - Hình thành các bước giải. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập. II) Chuẩn bị - Máy tính, máy chiếu III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ Cho A = a) Tìm x để A xác định b) Tìm x để A = 0 HĐ2: Ví dụ mở đầu GV: Chiếu VD mở đầu (SGK)? x = 1 có là nghiệm của PT không? ? PT có những điểm gì khác biệt so với các PT đã học. ĐKXĐ của PT Û Û x -1 = 0 Û x = 1 HĐ3: Điều kiện xác định của một PT Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong phương trình nhận giá trị bằng 0 chắc chắn không phải là nghiệm của phương trình. GV: ĐKXĐ của 1PT: MT ạ 0 ? Tìm ĐKXĐ của các PT ? Tìm các PT có ĐKXĐ là xạ3 ; xạ-5 ? Tìm các PT có ĐKXĐ là "x ẻ R a) b) HS hoạt động nhóm tìm ra các bước giải PT Cử HS trình bày lại GV: Giải đáp các thắc mắc của HS a)VD1: Giải PT ĐKXĐ xạ0 ; xạ2 2(x+2)(x-2) = x( 2x+3) 2x2 - 8 = 2x2+3x 3x = -8 x = -8/3 thoả mãn ĐKXĐ Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-8/3} b) Cách giải B1: ĐKXĐ xạ0 ; xạ2 B2 : QĐMT và khử mẫu B3: Giải PT vừa nhận được B4: KL về nghiệm của PT HĐ5: Củng cố Gọi HS lên bảng chữa bài . Nhận xét và chữa bài của bạn. HĐ6) BTVN - BT 27 (SGK) - BT 28 (SGK) - Đọc trước bài học giờ sau. Giải PT: Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiết 2) I) Mục tiêu: - HS nắm được sự cần thiết phải đặt ĐKXĐ của PT. - Hình thành các bước giải. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập. II) Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu ? Tìm ĐKXĐ của các PT sau HĐ2: Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu * Giải các PT sau Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. * VD: (1) ĐKXĐ x ạ -1; xạ3 Û x(x +1) + x(x+3) = 4x (*) Û 2x2 - 6x = 0 Û 2x(x - 3) = 0 x = 0 TMĐK x = 3 loại vì không thoả mãn điều kiện xác định của phương trình. Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {0}. GV: Đưa khái niệm PT hệ quả Yêu cầu HS tìm sai lầm và đưa lời giải đúng. HĐ3: Luyện tập Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 29 Bài tập. Giải các PT sau IV) BTVN: Bài tập 31 33 (SGK). Bài 35; 36 SBT. Học sinh khá bài 37; 38 SBT. Giờ sau luyện tập. Ngày soạn: 12/02/08; Ngày dạy: Tiết 49: Bài tập I) Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải các loại PT. Đặc biệt là PT chứa ẩn ở mẫu. II) Chuẩn bị: - Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu ? Giải PT Chứa ẩn ở mẫu HĐ2: Rèn kỹ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu Bài 31: Giải các PT sau: HS lên bảng GV sửa sai cho hs. HS lên bảng ? Có thể làm cách khác GV: Hướng dẫn HS tách phân thức a) ĐKXĐ x ạ1 Û x2+ x + 1 -3x2 = 2x (x - 1) Û (x -1)(4x +1) = 0 x = 1 (loại) x = -(TMĐK) Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {-} b) ĐKXĐ x ạ1; xạ2 Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = ặ Bài 32 ? Có thể đưa về PT tích được không? Gọi HS lên bảng Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh a) ĐXKĐ xạ0 = 0 Û x= 0 (loại) x = (TMĐK) Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {-1/2} b) x = 0 (loại) x = -1(TMĐK) Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {-1} Bài 33 - Gọi HS lên bảng - ĐVĐ: Đây là 1 PT chứa ẩn ở mẫu (ẩn a) Tìm a sao cho các BT sau có gt = 2 a) ĐKXĐ (3a - 1)(a + 3) + (3a + 1)(a - 3) = 2(3a + 1)(a + 3) 20a + 12 = 0 A = TMĐK ? Cho VD về PT chứa ẩn ở mẫu đơn giản. Gọi HS giải PT đó. Nhận xét và chữa bài của bạn. IV) Hướng dẫn về nhà: - BT 31, 33 (SGK). - BT39; 40 (SBT). - HS khá bài 42 SBT. - Chuẩn bị bài học giờ sau: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Ngày soạn: 12/02/08; Ngày dạy: Ngày soạn: 12/02/08; Ngày dạy: Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiết 1) I) Mục tiêu: - HS nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết được cách biểu diễn một đại lượng bằng biểu thức chứa ẩn II) Chuẩn bị: - Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. ĐVĐ vào bài: Trong thực tế... (SGK) VD1: Gọi x (km/h) là vận tốc của một chuyển động đều. - Quãng đường vật đó đi được sau 5h là 5x (km) - Thời gian để vật đó đi được quãng đường 100km là GV: Treo bảng phụ: HS làm ra giấy trong 2HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. HĐ2: Ví dụ về giải bài toán bằng lập PT ? Bài toán này ở lớp 6 được các em giải như thế nào. ĐVĐ ? Cách làm khác ? Bài toán cho biết điều gì? GV hướng dẫn. Gọi hs lên bảng trình bày. GV chữa bài cho hs. ? Các bước giải bài toán bằng cách lập PT. HS trả lời B1 : Lập PT B2 : Giải PT B3: Trả lời GV: Treo bảng phụ phần “Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình” (sgk) cho hs theo dõi. ?1 ?2 VD2: “Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn” Hỏi có bao nhiêu con gà? bao nhiêu con chó? Giải Gọi số con gà là x (con) (0<x<36; x ẻ N) Số con chó là 36 - x (con) Số chân gà là 2.x Số chân chó là 4.(36 - x) Vì có tổng 100 chân nên ta có PT : 2x + (36 - x).4 = 100 2x + 144 - 4x = 100 2x = 44 x = 22 (TMĐK) Vậy số con gà là 22 con Số con chó là 14 con. * Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình : (SGK) HĐ3: Củng cố GV: Hướng dẫn HS cách chọn ẩn. - Biểu thị từng đại lượng qua ẩn. - Lập PT. GV gọi 2 HS lên giải PT. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Hướng dẫn về nhà bài34:SGK Gọi mẫu số của phân số cần tìm là x ( xR) Tử phân số cần tìm là : x+3 PS cần tìm có dạng : Vì khi tăng cả tư và mẫu của PS lên 2 đơn vị thì được ắ mới bằng 1/2 nên ta có phương trình: Bài 35 (SGK) Tóm tắt HSG = HS cả lớp HSG + 3 = 20% HS cả lớp ? Lớp 8A có ? HS Giải Gọi số HS lớp 8A là x (em) Số HSG kỳ I của 8A là (em) Số HSG kỳ II là + 3 (em) Vì số HSG kỳ II = 20%HS cả lớp Nên ta có PT (20% = ) x = 40 (TMĐK) Trả lời: Số HS lớp 8A là 40 em. IV) BTVN - Bài 34 36 (SGK). - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày soạn: 12/02/08; Ngày dạy: Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiết 2) I) Mục tiêu - HS được củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT - Rèn kỹ năng chọn ẩn, đặt ĐK và KL về nghiệm của PT II) Chuẩn bị - Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT. HĐ2: Rèn kỹ năng lập PT. GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV: Phân tích dẫn dắt bài toán - Hai xe đi ngược chiều gặp nhau Sxemáy + Sôtô = 90km Gọi HS lên bảng giải PT Bài 34 (SGK) VD1 Vxe máy = 35km/h ; Vôtô = 45km/h Ôtô chậm hơn 24’ ? Thời gian 2 xe gặp nhau. Giải Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi 2 xe gặp nhau là (h)( x > 0) Quãng đường xe máy đi từ lúc xuất phát đến lúc gặp là 35x(km) * Vì ôtô xuất phát sau 24’ = (h) Ôtô đi tới chỗ gặp xe máy là (x - )h. Quãng đường ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp xe máy là :45 (x - )( km) Theo bài ra có PT 35x + 45 (x - ) = 90 x = ( h) = 27/20 = 1 (giờ 21 phút) Vậy thời gian để ô tô gặp xe máy từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau là:1 giờ 21 phút. GV: Chiếu đầu bài (SGK) GV phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa bài toán CĐ và bài toán NS Cách giải chung Gọi hs lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. VD2 (SGK) Gọi số ngày may theo KH là x (ngày) Số áo may theo KH là 90.x (cái) Thời gian thực tế làm là x - 9 (ngày) Số áo may thực tế là 120(x - 9) (cái) Vì số áo may thực tế lớn hơn kế hoạch là 60 cái nên ta có PT 120(x - 9) = 90x + 60 120x - 1080 = 90x + 60 30x = 1140 x = 38 (TMĐK) Trả lời: Số ngày may theo Kế hoạch là 38 ngày. Chú ý (SGK) IV) BTVN Bài 37 39 (SGK). Giờ sau luyện tập. Tiết 52: Bài tập (Tiết 1) I) Mục tiêu: - Rèn cho HS kỹ năng biết cách giải bài toán bằng cách lập PT II) Chuẩn bị: - Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : Kiểm tra bài cũ ?Nêu phương pháp giải BT 38 ? Tìm bài tập tương tự ?BT 44 HĐ2: Luyện tập GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV: Lưu ý học sinh Sau 13 năm thì khoảng cách giữa tuổi mẹ và tuổi con là không đổi. Mẹ được tăng 13 tuổi. HS lên bảng Bài 40 Tóm tắt Năm nay tuổi mẹ = 3lần tuổi Phương 13 năm sau tuổi mẹ = 2 lần tuổi Phương ? Tuổi Phương hiện nay Giải Gọi tuổi Phương hiện nay là x (tuổi) (xẻN*) Tuổi mẹ hiện nay là 3x (tuổi) 13 năm sau tuổi mẹ là 3x + 13 13 năm sau tuổi Phương là x + 13 Vì lúc đó tuổi mẹ = 2 tuổi con Nên ta có PT : 3x + 13 = 2 (x + 13) x = 13 Vậy tuổi Phương hiện nay là 13 tuổi. ?Chọn ẩn như thế nào. Lưu ý HS = 100a + 10b + c Bài 41 Gọi số cần tìm là Tóm tắt : b = 2a Gọi chữ số hàng chục là a Gọi chữ số hàng đơn vị là 2a. (0< a Ê 9; aạ0; aẻN) Giá trị số ban đầu là 10a + 2a Ta có PT 100a + 10 + 2a - 10a - 2a = 370 a = 4 Vậy số đã cho là48. Gọi HS lên bảng IV) BTVN: + BT42 48 (SGK). + Giờ sau luyện tập. Bài 47 Tiết 53: Bài tập (tiết 2) I) Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT II) Chuẩn bị : - Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Bảng phụ (Bài 45) Yêu cầu HS tóm tắt Phân tích đề bài Chú ý: NS Û VT T Û T TSP Û QĐ Bài toán NS Û Bài toán CĐ Số TL Số ng-làm N –suất Theo HĐ x 20 Đã thực hiện x+24 18 Bài 45 Dự định làm 20 ngày Thực tế : NS tăng 20% trong 18 ngày làm thêm 24 tấn. ? Số thảm len làm theo hợp đồng * Gọi số SP 1 ngày xí nghiệp định làm là x(sp) x > 0 - Năng suất làm việc thực tế là x + 20% x = 1,2x (SP) Số SP xí nghiệp định làm theo kế hoạch là 20x (SP) Số sp làm trong thực tế là 18 . 1,2x (SP) Do thực tế lớn hơn dự định 24 tấm PT: 18.1,2x = 20x + 24 x = 15 (TMĐK) Vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là : 15.30= 300 tấm. ? Đây là dạng toán nào ?Công thức liên hệ S = v.t ? Đại lượng nào đã biết ? Chọn ẩn ? Đưa về PT nào ? Tìm điểm giống và khác ở BT 45 và BT 46 Lập bảng: Độ dài QĐ(km) Thờigian đi (h) Vận tốc (km/h) Trên qđAB x Dự định x/48 Trên qđAC 48 1 48 Trên qđCB x-48 48+6=54 Bài 46 A C B Gọi QĐ AB là x(km) x > 0 Thời gian ôtô dự định đi AB là (h). Vận tốc của ôtô sau khi gặp tàu hoả là : 48+6 = 54(km/h). Quãng đường ôtô đi từ chỗ gặp tàu hoả đến B là x- 48(km) TG ô tô đi từ chỗ gặp tàu hoả đến B là Thời gian thực tế ôtô đi trên đường là 1 + (h) Vì ôtô đến B đúng hẹn nên ta có pt : Giải phương trình được x= 120 km. Trả lời: QĐ AB dài 120km ? Thời gian xe lăn bánh trên đường đến thời gian thực tế HĐ3: Củng cố Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. IV) BTVN BT 47; 48 49 (SBT). Chuẩn bị ôn tập chương 2. Bài 47 Ngày soạn: 15/02/08; Ngày dạy: Tiết 54: ÔN tập chương III (tiết 1) I) Mục tiêu: - Hệ thống các kiến thức về PT: PT tương đương, các PT quy vềpt ax + b = 0; phân tích, PT chứa ẩn ở mẫu và giải bài toán bằng cách lậ PT. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. II) Chuẩn bị : Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học : HĐ1 : hệ thống hoá lý thuyết Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS được củng cố

File đính kèm:

  • docbai soan toan 8 dai so tap 2.doc