TOÁN
Tiết 73 : Mười một – Mười hai
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Giúp HS nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, 12 gồm 1 chục và 2
đơn vị.
2/ Kĩ năng : Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
3/ Thái độ : Giúp HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Vật mẫu, que, bảng chục, đơn vị.
2/ Học sinh : Bảng con, que tính, vở bài tập, que Đ-S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Chú bộ đội”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Một chục, tia số.
- Một chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
- 10 đơn vị bằng mấy chục ? Vì sao em biết ?
- Điền tiếp số còn thiếu vào chỗ chấm
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán khối 1 tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 73 : Mười một – Mười hai
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp HS nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, 12 gồm 1 chục và 2
đơn vị.
Kĩ năng : Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
Thái độ : Giúp HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Vật mẫu, que, bảng chục, đơn vị.
2/ Học sinh : Bảng con, que tính, vở bài tập, que Đ-S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Chú bộ đội”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Một chục, tia số.
- Một chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
- 10 đơn vị bằng mấy chục ? Vì sao em biết ?
- Điền tiếp số còn thiếu vào chỗ chấm
0
1
2
3
6
- Viết số 10.
3/ Bài mới : Mười một, mười hai
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 11.
* Mục tiêu : HS nhận biết, viết được số 11.
- Tay phải cầm 1 bó chục que tính, tay trái em cầm 1 que tính.
- 10 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ?
- GV ghi : 11.
- Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV hướng dẫn cách viết số 11 : Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau.
- HS thực hiện.
- 11 que tính.
- HS đọc : mười một.
- 1 chục và 1 đơn vị.
- Viết bảng con.
Động não.
Truyền đạt.
Hoạt động 2 : Giới thiệu số 12.
* Mục tiêu : HS nhận biết, viết được số 12.
- 10 que tính thêm 2 que tính là mấy que tính ?
- GV ghi : 12.
- Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV hướng dẫn cách viết số 12 : Số 12 gồm 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 2 đứng bên phải chữ số 1, viết liền nhau.
- 12 que tính.
- HS đọc : mười hai.
- 1 chục và 2 đơn vị.
- Viết bảng con.
Thực hành.
Động não.
Hoạt động 3 : Thực hành.
* Mục tiêu : HS nhận biết, viết được số 12.
- Bài 1 : Nêu yêu cầu đề bài.
+ Trước khi điền số ta cần làm gì ?
- Bài 2 : 1 HS lên bảng làm.
- Bài 3 : Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông.
- Bài 4 : Điền số 1 -> 11 ; 1 -> 12.
- Làm ở vở bài tập.
- HS làm vào vở, nhận xét.
- Làm ở vở, nêu kết quả.
Thực hành.
Thực hành.
Nêu vấn đề.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Số 11, 12 là số có mấy chữ số ?
- Số 12 so với 11 thế nào ?
- Đọc từ 1 -> 12.
- Trò chơi : Xếp số.
- Dặn dò : Luyện đếm xuôi, ngược.
* Chuẩn bị : Mười ba, mười bốn, mười lăm.
Rút kinh nghiệm
TOÁN
Tiết 74 : Mười ba – Mười bốn – Mười lăm
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp HS nhận biết :
- Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
- Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.
- Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
Kĩ năng : Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có 2 chữ số.
Thái độ : Giúp HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Vật mẫu, que, bảng chục, đơn vị.
2/ Học sinh : Bảng con, que tính, vở bài tập, que Đ-S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Em tập đếm”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Mười một, mười hai
- 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số 11, 12 là số có mấy chữ số ?
- So sánh : 11 . . . 12 ; 11 . . . 11
- Điền số còn thiếu :
10
4
6
- Nhận xét bài cũ.
3/ Bài mới : Mười ba, mười bốn, mười lăm
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 13, 14, 15.
* Mục tiêu : HS nhận biết và viết được số 13, 14, 15.
Em lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời.
+ Được bao nhiêu que tính ? Vì sao em biết ?
- GV viết số 13 vào cột viết số.
- Nêu cách viết số 13, đọc số.
- Viết số 13.
Em lấy 13 que tính.
- 13 que gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời ?
- Em thêm 1 que tính nữa.
- Vậy bây giờ em có bao nhiêu que tính rời?
- Thực hiện tương tự như số 13 cho số 14 và 15. Nhắc HS cách đọc "mười lăm".
- So sánh : 13 . . . 14 ; 14 . . . 15
- Đọc từ 10 -> 15 ; 15 -> 10.
- HS đặt số que tính lên bàn.
- 13 que tính vì 10 que và 3 que là 13.
- Cá nhân.
- Viết bảng con.
- 1 chục que và 3 que tính.
- 4 que tính rời.
- HS đọc cá nhân, lớp.
Thực hành.
Động não.
Thực hành.
Nêu vấn đề.
Thực hành.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
* Mục tiêu : HS làm bài đúng, nhanh.
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài.
- GV cho 2 HS lên bảng làm.
- Sửa bài tập.
Bài 2 : Điền số thích hợp.
- Để điền đúng, chúng ta làm gì ?
- GV cho mỗi em lên bảng sửa 1 bài.
Bài 3 : Nối theo mẫu.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài 4 : Điền số còn thiếu.
- Đọc từ 0 -> 15 ; 15 -> 0.
- HS làm ở vở, nêu nhận xét
- Đếm cẩn thận.
- HS làm bài ở vở.
- Lớp nêu nhận xét.
Động não.
Vấn đáp.
Nêu vấn đề.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Số 13, 14, 15 là số có mấy chữ số ?
- 14 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Trò chơi : Xếp số.
- Dặn dò : Luyện đếm xuôi 0 -> 15, ngược 15 -> 0.
* Chuẩn bị : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
Rút kinh nghiệm
TOÁN
Tiết 75 : Mười sáu – Mười bảy – Mười tám – Mười chín
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9).
2/ Kĩ năng : Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có 2 chữ số.
3/ Thái độ : Giúp HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Vật mẫu, que, bảng chục, đơn vị.
2/ Học sinh : Bảng con, que tính, vở bài tập, que Đ-S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Gọi tên”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Mười ba, mười bốn, mười lăm
- Số 13, 14, 15 là số có mấy chữ số ?
- Nêu cách viết số 14.
- 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- So sánh : 11 . . . 12 ; 11 . . . 11
- Điền số còn thiếu : 10, . . . , . . . , . . . , . . . , 15
3/ Bài mới : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 16, 17, 18, 19.
* Mục tiêu : HS nhận biết và viết được số 16, 17, 18, 19.
- Lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời.
+ Được bao nhiêu que tính ? Vì sao em biết ?
- Hướng dẫn viết số 16.
+ Số 16 có bao nhiêu chữ số ? Vì sao em biết ?
+ 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Thực hiện tương tự : 17, 18, 19.
- So sánh : 17 . . . 18 ; 18 . . . 19
- Thực hiện.
- 16 que tính vì 10 que và 6 que là 16 que.
- Vì thấy có chữ số 1 và 6.
- 1 chục và 6 đơn vị.
- 17 bé hơn 18
18 bé hơn 19
Thực hành.
Động não.
Vấn đáp.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
* Mục tiêu : HS làm bài đúng, nhanh.
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc kết quả.
- Sửa bài tập.
Bài 2, 3 : Điền số.
- Để điền được số chính xác, ta cần làm gì ?
Bài 4 : Điền số dưới mỗi vạch của tia số.
- Chấm sửa bài.
- HS làm ở vở, nêu kết quả, lớp cùng sửa.
- Đếm số cẩn thận.
- Điền vào bài tập 4.
- 1 em nêu kết quả.
Thực hành.
Vấn đáp.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- Số 16, 17, 18, 19 là số có mấy chữ số ?
- Trò chơi : Xếp số.
- Dặn dò : Luyện đếm xuôi, ngược.
* Chuẩn bị : Hai chục – Hai mươi
Rút kinh nghiệm
TOÁN
Tiết 76 : Hai chục – Hai mươi
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Giúp HS nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là 2 chục.
2/ Kĩ năng : Biết đọc, viết số 20.
3/ Thái độ : Giúp HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Vật mẫu, que, bảng cài.
2/ Học sinh : Bảng con, que tính, vở bài tập, bộ số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Thụt thò”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
- HS đọc : 10 -> 19, 19 -> 10
- GV chỉ bất kì 1 số nào cho HS đọc, phân tích.
- Làm bài : 17 . . . 18 ; 16 . . . 19 ; 17 . . . 19 ; 18 . . . 18
3/ Bài mới : Hai chục – Hai mươi
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 20.
* Mục tiêu : HS nhận biết, viết được số 20.
Em lấy 1 bó chục que tính và lấy thêm 1 bó chục que tính nữa.
+ Lúc này em có bao nhiêu que tính ? Vì sao em biết ?
- GV chốt : 20 còn gọi là hai chục.
+ Số 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
+ Số 20 có mấy chữ số ? Vì sao em biết ?
- So sánh : 19 . . . 20
- Lấy que tính để lên bàn.
- 20 que tính vì 1 chục que và 1 chục que là 20.
- 2 chục và 0 đơn vị.
- 2 chữ số vì có chữ số 2 và 0.
- 19 bé hơn 20.
Thực hành.
Động não.
Vấn đáp.
Động não.
Hoạt động 2 : Thực hành.
* Mục tiêu : HS làm bài đúng, nhanh.
Bài 1 : HS viết các số từ 10 -> 20, 20 -> 10.
- Nêu kết quả.
Bài 2 : Viết theo mẫu.
- 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Bài 3 : Viết vào mỗi vạch của tia số.
Bài 4 : Viết theo mẫu.
- Số liền sau của 15 là 16.
- HS làm vào vở.
- Đọc kết quả.
- Làm miệng.
- Nhận xét.
- Làm ở vở.
Thực hành.
Hỏi đáp.
Thực hành.
4/ Hoạt động nối tiếp :
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Trò chơi : Xếp số.
- Dặn dò : Luyện tính.
* Chuẩn bị : Luyện tập
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Giao an - Nguyen - TOAN - Tuan 19.doc