Giáo án môn toán lớp 1 học kỳ 2

I.MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai, biết đọc, viết các số đó

_Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.

Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

_Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.

 

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

_Bó chục que tính và các que tính rời.

 

doc98 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6658 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn toán lớp 1 học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 THỜI GIAN: Từ 14/2/2012 đến 17/2/2012 TIẾT BÀI DẠY 73 Mười một, mười hai 74 Mười ba, mười bốn, mười lăm 75 Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín 76 Hai mươi, hai chục Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2012 Ngày soạn: 13/2/2012 TIẾT 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai, biết đọc, viết các số đĩ _Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. _Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Hs vẽ tia số. _1 chục gồm bao nhiêu đơn vị? _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: 11 – 12. *Hoạt động 1: Giới thiệu số 11. _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 11 Đọc là: Mười một _GV giới thiệu: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số viết liền nhau. *Giới thiệu số 12. _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 12 Đọc là: Mười hai _GV giới thiệu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải. Luyện viết: _GV viết mẫu: 11, 12 *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống. Bài 2: Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị. Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị. Bài 3: Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông. 4.Củng cố: _Phân tích số 11, 12. _Trò chơi: Bài tập 4/ 102. 5.Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 71: Mười ba, mười bốn, mười lăm _Hát _HS lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời . +Mười que tính và một que tính là mười một que tính. _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại. _HS lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời . _Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _Viết vào bảng _Thực hành _Dùng bút chì màu để tô. Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2012 TIẾT 74: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. _Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Đếm xuôi từ 1 đến 12, ngược từ 12 trở về 1. _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: 13 , 14, 15. *Hoạt động 1: Giới thiệu số 13. _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 13 Đọc là: Mười ba _GV giới thiệu: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là số 1 và số 3 viết liền nhau, từ trái sang phải. *Giới thiệu số 14. _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 14 Đọc là: Mười bốn _GV giới thiệu: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau, từ trái sang phải. *Giới thiệu số 15 Tiến hành tương tự số 13, 14 * Luyện viết: _GV viết mẫu: 13, 14, 15. *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: a)Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b)Viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần Bài 2: Đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống. Bài 3: Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số đó. 4.Củng cố: _Cho HS phân tích số. 5.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 72: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín. _Hát _HS lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời. +Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính. _HS đọc cá nhân- đồng thanh. _HS nhắc lại _HS lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời. +Mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính. _HS đọc cá nhân- đồng thanh _HS nhắc lại _Viết vào bảng. _Thực hành . _Thực hành theo hướng dẫn. _Điền số _Nối số với tranh _Phân tích số 13, 14, 15. Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2012 TIẾT 75: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9), biết đọc, biết viết các số đĩ, điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. _Nhận biết số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Phân tích số:13, 14, 15 gồm mấy chục và ma61y đơn vị? _Điền số theo thứ tự . _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: 16, 17, 18, 19. *Hoạt động 1: Giới thiệu số 16. _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _GV ghi bảng: 16 Đọc là: Mười sáu _Cho HS phân tích số 16 _GV nêu: Số 16 có hai chữ số là số 1 và số 6 ở bên phải số 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. *Giới thiệu số 17, 18, 19. _Tiến hành tương tự số 16. * Luyện viết: _GV viết mẫu: 16, 17, 18, 19 *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Viết các số từ 11 đến 19. Bài 2: Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó. Bài 3: Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số thích hợp. Ở đây có 6 số và chỉ có 4 khung hình nên có 2 số không nối. Bài 4: Viết các số vào dưới mỗi vạch của tiasố. 4.Củng cố: _Phân tích số. _Trò chơi :Điền số. 5.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 73: Hai mươi, hai chục. _Hát. _HS lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời . +Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính. _HS đọc cá nhân- đồng thanh. _Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. _Viết vào bảng _Thực hành. _Viết số _Viết vào bảng _Phân tích số 16, 17, 18, 19. Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2012 TIẾT 76: HAI MƯƠI, HAI CHỤC I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là hai chục. _Biết đọc, viết số 20 , phân biệt số chục ,số đơn vị. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _15 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _18 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Viết số 16, 17, 18. _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Hai mươi, hai chục. *Hoạt động 1: Giới thiệu số 20: _GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa, và hỏi: +Được tất cả bao nhiêu que tính? _Hai mươi còn gọi là hai chục _GV ghi bảng: 20 Đọc là: Hai mươi _Cho HS viết- GV hướng dẫn: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải số 2. _Cho HS phân tích số 20 _GV nêu: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 . * Luyện viết: _GV viết mẫu: 20 *Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10. Bài 2: HS viết theo mẫu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Bài 3: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số . Bài 4: Viết theo mẫu: Số liền sau của 15 là 16. 4.Củng cố: _Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. _Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 74: Phép cộng dạng 14 + 3. _Hát _HS lấy 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa. +1 chục que tính và1 chục que tính là 2 chục que tính. _HS đọc cá nhân- đồng thanh. _Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. _HS viết bảng _Viết số LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 THỜI GIAN: Từ 21/2/2012 đến 24/2/2012 TIẾT BÀI DẠY 77 Phép cộng dạng: 14 + 3 78 Luyện tập 79 Phép trừ dạng: 17 - 3 80 Luyện tập Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2012 Ngày soạn: 20/2/2012 TIẾT 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. _Biết cộng nhẩm (dạng 14 + 3) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Số liền sau 15 là số mấy? _17 , 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Viết số 16, 18. _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Phép cộng dạng 14 + 3 *Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3: a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi: _Có tất cả bao nhiêu que tính? b) GV thể hiện trên bảng: _Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục; 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị. _Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. _GV ghi: Chục Đơn vị 1 4 3 7 _GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính. c) Hướng dẫn cách đặt tính: _Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) _Viết dấu + (dấu cộng) _Kẻ vạch ngang dưới hai số đó * Tính (từ phải sang trái): 14 +4 cộng 3 bằng 7, viết7. +Hạ 1, viết 1. Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17) *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Luyện tập cách cộng. Bài 2: HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số cộng với 0 bằng chính số đó. Bài 3: Tính nhẩm: 14 cộng 1 bằng 15 viết 15; 14 cộng 2 bằng 16 viết 16; … 13 cộng 5 bằng 18 viết 18; … 4.Củng cố: _Trò chơi: Điền số thích hợp vào ô trống.(bài tập 3/ 108) 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 75: Luyện tập _Hát _ HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. _HS quan sát _HS cùng thao tác trên que tính. Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2012 TIẾT 78: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính cộng và tính nhẩm. _ Thực hiện được phép cộng ( khơng nhớ ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Tính nhẩm: 16 + 1 = ? 12 + 6 = ? 15 + 3 = ? 14 + 2 = ? _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. *15 + 1 = ? +Có thể nhẩm: Năm cộng một bằng sáu; mười cộng sáu bằng mười sáu *14 + 3 = ? +Có thể nhẩm: Bốn cộng ba bằng bảy; mười cộng bảy bằng mười bảy +Có thể: Mười bốn thêm một là mười lăm; mười lăm thêm một là mười sáu; mười sáu thêm một là mười bảy. Bài 3: Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cùng. 10 + 1 + 3 = ? Bài 4: Cho HS nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng. 4.Củng cố: _Trò chơi: Nối theo mẫu (bài tập 4/109) 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 76: Phép trừ dạng 17 – 3. _Hát _HS tập diễn đạt: 12 +2 cộng 3 bằng 5, viết 5. +Hạ 1, viết 1. 12 cộng 3 bằng 15 (12 + 3 = 15) +Nhẩm: mười lăm cộng 1 bằng mười sáu. Ghi: 15 + 1 = 16 +Nhẩm: Mười bốn cộng ba bằng mười bảy. Ghi: 14 + 3 = 17 _Tính hoặc nhẩm. _Nhẩm: +Mười cộng một bằng mười một +Mười một cộng ba bằng mười bốn _Viết: 10 + 1 + 3 = 14 Thứ năm, ngày 23 tháng 2 năm 2012 TIẾT 79: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. _Biết trừ nhẩm (dạng 17 - 3) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Đặt tính rồi tính: 11 + 7 = ? 12 + 5 = ? 16 + 2 = ? 16 + 1 = ? 14 + 4 = ? 13 + 4 = ? _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Phép trừ dạng 17 – 3 . *Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 3. a) Thực hành trên que tính: _ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. _Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: _Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17 +Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) +Viết dấu - (dấu trừ) +Kẻ vạch ngang dưới hai số đó _ Tính (từ phải sang trái): 17 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 +Hạ 1, viết 1 Vậy: 17 trừ 3 bằng 14 (17 - 3 = 14) *Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1: Luyện tập cách trừ. Bài 2: HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó. Bài 3: Rèn luyện tính nhẩm 16 trừ 1 bằng 15 viết 15. 16 trừ 2 bằng 14 viết 14. 19 trừ 6 bằng 13 viết 13. 4.Củng cố: _Trò chơi: Điền số thích hợp vào ô trống.(bài tập 3/110) 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 77: Luyện tập. _Hát _HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. _Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. _Tính _Tính nhẩm _Tính nhẩm Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2012 TIẾT 80: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:Thực hiện được phép trừ ( khơng nhớ ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17-3. _Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ (dạng 17 – 3) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Đặt tính rồi tính: 16 15 17 18 19 - 4 - 2 - 3 - 5 - 7 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. *17 - 2 = ? _Có thể nhẩm: +7 trừ 2 bằng 5; +10 cộng 5 bằng 15. _Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp: 17 bớt 1 được 16; 16 bớt 1 được 15. Bài 3: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng 12 + 3 – 1 = ? Bài 4: Cho HS trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp (là kết quả của phép trừ đó) 14 -1 Lưu ý: Phép trừ 17 – 5 không nối với số nào. 4.Củng cố: _Trò chơi: Nối theo mẫu( bài tập 4/111) 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 78: Phép trừ dạng 17 – 7. _Hát _HS tập diễn đạt: 14 +4 trừ 3 bằng 1, viết 1. +Hạ 1 xuống, viết 1. 14 trừ 3 bằng 11 (14 - 3 = 11) +Nhẩm: 17 trừ 2 bằng 15 Ghi: 17 – 2 = 15 _Tính hoặc nhẩm _Nhẩm: +Mười hai cộng ba bằng mười lăm, mười lăm trừ một bằng mười bốn +Viết: 12 + 3 – 1 15 - 1 = 14 _Nhẩm: 15 trừ 1 bằng 14. _Nối: 15 – 1 với 14. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 THỜI GIAN: Từ 28/2/2012 đến 2/3/2012 TIẾT BÀI DẠY 81 Phép trừ dạng: 17 - 7 82 Luyện tập 83 Luyện tập chung 84 Bài toán có lời văn Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012 Ngày soạn: 27/2/2012 TIẾT 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Biết làm tính trừ (không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính. _Biết trừ nhẩm dạng 17-7, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Bó 1 chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 15 – 3 = ? 16 – 4 = ? 18 – 7 = ? 17 – 5 = ? 13 – 2 = ? 14 – 1 = ? _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Phép trừ dạng 17 – 7. *Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7. a) Thực hành trên que tính: _ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. _Sau đó cho HS cất 7 que tính rời. Còn lại bao nhiêu que tính? b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: _Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17 +Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) +Viết dấu - (dấu trừ) +Kẻ vạch ngang dưới hai số đó _ Tính (từ phải sang trái): 17 +7 trừ 7 bằng 0, viết 0 +Hạ 1, viết 1 Vậy: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10) *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính Bài 2: Tính nhẩm Bài 3: Toán giải: Thực hiện phép trừ: 15 – 5 = 10 Trả lời: Còn 10 cái kẹo 4.Củng cố: _Trò chơi: Thực hiện tính dọc. (bài tập 1/ 112) 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 79: Luyện tập. _Hát _ HS lấy 17 que tính, tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. _Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính. _Quan sát _Luyện tập cách trừ theo cột dọc. _Tính Thứ tư, ngày 29 tháng 2 năm 2012 TIẾT 82: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ ( khơng nhớ) trong phạm vi 20,trừ nhẩm trong phạm vi 20, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Tính: 15 – 5 = ? 19 – 9 = ? 12 – 2 = ? 17 – 7 = ? 16 – 6 = ? 18 – 8 = ? _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. Bài 3: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi: 11 + 3 – 4 = ? Bài 4: Cho HS trừ nhẩm rồi so sánh hai số, điền dấu so sánh vào ô trống 16 – 6 c 12 _GV nêu các bước thực hiện: +Trừ nhẩm: 16 trừ 6 bằng 10. +So sánh hai số: 10 bé hơn 12. +Điền dấu: 16 – 6 < 12. Bài 5: Giải toán 4.Củng cố: _Trò chơi: Điền dấu > < = (bài tập 4/ 113) 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 80: Luyện tập chung. _Hát _HS tập diễn đạt: 13 +3 trừ 3 bằng 0, viết 0. +Hạ 1 xuống, viết 1. 13 trừ 3 bằng 10 (13 - 3 = 10) _Nhẩm _Tính hoặc nhẩm _Nhẩm: +11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10. +Viết: 11 + 3 - 4 14 - 4 = 10 _So sánh số _Phép tính: 12 – 2 = 10 _Trả lời: Còn 10 xe máy Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2012 TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Rèn luyện kĩ năng so sánh các số.Biết tìm số liền trước, số liền sau. _Biết cộng, trừ các số (khơng nhớ) trong phạm vi 20. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 16 – 6 = ? 14 – 4 = ? 12 – 2 = ? 18 – 8 = ? _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu. Bài 2: HS có thể sử dụng tia số để minh hoa.ï Nhắc HS: Lấy một số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó. Bài 3: Có thể nêu: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó. Bài 4: HS tự đặt tính rồi tính . Bài 5: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải 4.Củng cố: _Trò chơi: Viết số theo thứ tự. 5.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị bài 81: Bài toán có lời văn. _Hát _Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số. _Trả lời hoặc viết vào vở. _ Tiến hành tương tự bài 2 _ Tính _ Tính 11 + 2 + 3 = ? _Nhẩm: 11 cộng 2 bằng 13 13 cộng 3 bằng 16 _Ghi: 11 + 2 + 3 + 3 = 16 Thứ sáu, ngày 2 tháng 3 năm 2012 TIẾT 84: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: _HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có: +Các số( đã cho biết ) +Câu hỏi (cái cần tìm ) -Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài tốn theo hình vẽ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Số liền trước số 2,6,9. _Số liền sau số 8, 5, 3. _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Bài toán có lời văn. Bài 1: GV hướng dẫn HS. _Bài toán cho biết gì? _Nêu câu hỏi của bài toán. _Ta phải làm sao? Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: GV hướng dẫn HS. _Bài toán còn thiếu gì? Bài 4:GV nêu yêu cầu. _Bài toán thường có gì? 4.Củng cố: _Bài toán có lời văn thường có gì? 5.Nhận xét – dặn dò: _Nhận xét tiết học. _Chuẩn bị bài 82: Giải toán có lời văn. _Hát _Nêu yêu cầu của bài toán. _Quan sát tranh, điền số thích hợp vào chỗ trống. _Vài HS đọc lại bài toán. _Nêu yêu cầu của bài toán. _Quan sát tranh và đọc bài toán. _Nêu câu hỏi của bài toánvà đọc lại toàn bộ bài toán. -Nêu tiếp câu hỏi bằng lời để cĩ bài tốn _Bài toán thường có các số liệu và câu hỏi. Nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để cĩ bài tốn. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 THỜI GIAN: Từ 6/3/2012 đến 9/3/2012 TIẾT BÀI DẠY 85 Giải toán có lời văn 86 Xăng-ti-mét, Đo độ dài 87 Luyện tập 88 Luyện tập Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012 Ngày soạn: 4/3/2012 TIẾT 85: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: 1.Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: _Tìm hiểu bài toán: +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? (bài toán đã đòi hỏi làm những gì?) _Giải bài toán: +Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi +Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) 2.Bước đầu tập cho HS tự giải toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: _Bài toán có lời văn thường có gì? _Nêu cách thực hiện giải toán có lời văn. _Nhận xét. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Giải toán có lời văn. *Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: _Hướng dẫ

File đính kèm:

  • docTOAN HK2.doc