Giáo án môn Toán lớp 12 - Tiết 26 - Bài 3: Lôgarit

Về kiến thức :

 - Biết các tính chất của logarit (đổi cơ số lôgarit)

 - Biết các khái niệm lôgarit thập phân, số e và lôgarit tự nhiên

 2) Về kỹ năng:

 - Biết vận dụng định nghĩa để tính một số biểu thức chứa lôgarit đơn giản

 - Biết vận dụng các tính chất của lôgarit vào các bài tập biến đổi, tính toán các biểu thức chứa lôgarit

 3) Về tư duy và thái độ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 12 - Tiết 26 - Bài 3: Lôgarit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 §3.LÔGARIT Ngày soạn: 22/10/2008 I) Mục tiêu: 1) Về kiến thức : - Biết các tính chất của logarit (đổi cơ số lôgarit) - Biết các khái niệm lôgarit thập phân, số e và lôgarit tự nhiên 2) Về kỹ năng: - Biết vận dụng định nghĩa để tính một số biểu thức chứa lôgarit đơn giản - Biết vận dụng các tính chất của lôgarit vào các bài tập biến đổi, tính toán các biểu thức chứa lôgarit 3) Về tư duy và thái độ: - Tích cực tham gia vào bài học có tinh thần hợp tác - Biết qui lạ về quen. Rèn luyện tư duy lôgic II) Chuẩn bị của GV và HS GV: Giáo án, phiếu học tập HS: SGK, giải các bài tập về nhà và đọc qua nội dung bài mới ở nhà III) Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm IV) Tiến trìnnh bài học: Ổn định tổ chức lớp kiểm tra sĩ số lớp 12B1:Ngày dạy:. Bài giảng Họat động 1: Đổi cơ số của lôgarit TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng 10’ 10’ GV nêu nội dung của định lý 4 và hướng dẫn HS chứng minh GV h.dẫn HS tìm hiểu sgk GV phát phiếu học tập số 4 và hướng dẫn HS giải bài tập ở phiếu học tập số 4 Áp dụng công thức để chuyển lôgarit cơ số 4 về lôgarit cơ số 2 . Áp dụng công thức HS tiếp thu, ghi nhớ HS tiến hành làm phiếu học tập số 4 dưới sự hướng dẫn của GV Đại diện 1 HS trình bày trên bảng HS khác nhận xét III. Đổi cơ số Định lý 4: Cho 3 số dương a, b, c với ta có Đặc biệt: (b) IV. VÍ dụ áp dụng (sgk) *) Đáp án phiếu học tập số 4 = = = = TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng 10' =+ tính theo Áp dụng : GV hướng dẫn HS nghiên cứu các vd 6,7,8,9 SGK trang 66-67 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: Lôgarit thập phân – Lôgarit tự nhiên TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng 5' 5' GV nêu định nghĩa lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên cơ số của lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên lớn hơn hay bé hơn 1 ? Nó có những tính chất nào ? GV phát phiếu học tập số 5 và hướng dẫn HS làm bài tập ở phiếu học tập số 5 Viết 2 dưới dạng lôgarit thập phân của một số rồi áp dụng công thức =- để tính A Viết 1 dưới dạng lôgarit thập phân của 1 số rồi áp dụng công thức =+ và = - để tính B So sánh HS tiếp thu , ghi nhớ Lôgarit thập phân là lôgarit cơ số 10 tức nó có cơ số lớn hơn 1 Lôgarit tự nhiên là lôgarit cơ số e tức nó có cơ số lớn hơn 1 Vì vậy logarit thập phân và lôgarit tự nhiên có đầy đủ tính chất của lôgarit với cơ số lớn hơn 1 HS thực hiện theo yêu cầu của GV Đại diện 1 HS trình bày trên bảng HS khác nhận xét IV. Lôgarit thập phân- Lôgarit tự nhiên Lôgarit thập phân: là lôgarit cơ số 10 được viết là logb hoặc lgb Lôgarit tự nhiên : là lôgarit cơ số e được viết là lnb *) Đáp án phiếu học tập số 5 A = 2 – lg3 = 2lg10 – lg3 = lg102 – lg3 = lg100 – lg3 = lg B = 1 + lg8 - lg2 = lg10 + lg8 - lg2 = lg = lg40 Vì 40 > nên B > A 3) Củng cố toàn bài, phiếu học tập (5') 1. Các biểu thức đổi cơ số của lôgarit. Định nghĩa lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên 2. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà SGK trang 68 * Phiếu học tập số 1 :Tính giá trị các biểu thức a) A = b) B = * Phiếu học tập số 2: So sánh và * Phiếu học tập số 3:Tính giá trị biểu thức A = + B = + * Phiếu học tập số 4:Cho a = . Tính theo a ? * Phiếu học tập số 5:Hãy so sánh hai số A và B biết A = 2 - lg3 và B = 1 + log8 – log2

File đính kèm:

  • docTiet 26.doc