Tiết : 1 ĐO ĐỘ DÀI 
 I/Mục tiêu :
 1.Kiến thức :
 Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo 
 2, Kĩ năng :
 Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng .
 Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo.
 3. Thái độ :
 Rèn luyện tính tập trung , ổn định trong học tập 
 II/ Chuẩn bị : 
 1.Giaó viên : 
 Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ phóng lớn bảng 1.1 
 2.Học sinh :
 Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
76 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lí 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án vật lí 6 & 
 Tuần : 1 Chương 1 :CƠ HỌC 
 Ngày soạn :..
 Tiết : 1 ĐO ĐỘ DÀI 
 I/Mục tiêu :
 1.Kiến thức :
 Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo 
 2, Kĩ năng :
 Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng .
 Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo.
 3. Thái độ :
 Rèn luyện tính tập trung , ổn định trong học tập 
 II/ Chuẩn bị : 
 1.Giaó viên : 
 Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ phóng lớn bảng 1.1 
 2.Học sinh :
 Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây 
 III/ Giảng dạy :
 1.Ổn định lớp :(1 phút)
 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :(2 phút)
3.Tình huống bài mới ( 2 phút)
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 
 4 . Bài mới :
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài : (10 phút)
 GV: hãy nêu một số đơn vị đo độ dài mà em biết? 
 HS : m , dm ,cm , mm, km  
 GV: 1km = ? m 
 HS : 1km = 1000m 
 GV: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện câu C1 
 HS: 1m = 10dm ; 1m = 100cm 
 1cm = 10mm ; 1km = 1000m 
 GV :Hãy ước lượng độ dài cái bàn mà các em ngồi ? 
 HS : Ước lượng
 GV : Cho học sinh đo lại bằng thước 
 GV: Cho hs ước lượng chiều dài gang tay và đo lại bằng thước 
 HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo độ dài (20 phút)
 GV : Cho hs quan sát hình 1.1 
 HS : Quan sát 
 GV : Người thợ mộc , học sinh , người bán vải dùng thước nào để đo ? 
 HS: Thợ mộc dùng thước dây ,học sinh dùng thước kẻ ,người bán vải dùng thước thẳng để đo 
 GV: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước ? 
 HS: Khác nhau giữa hình dạng và công dụng
 GV: Thế nào là GHĐ ? 
 HS: Là độ dài lớn nhất ghi trên thước 
 GV: Thế nào là ĐCNN ? 
 HS: Là giới hạn liên tiếp giữa hai vạch ghi trên thước 
 GV: Đưa ra ví dụ và giảng cho hs rõ hơn 
 GV : Cho hs đọc C5 và gọi học sinh khác trả lời 
 HS: trả lời 
 GV: Có 3 loại thước ghi ở C6 , nên chọn loại thước nào để đo chiều dài sách vật lí 6 và chiều dài bàn học ?
 HS: Trả lời 
 GV: Người thợ may dùng thước nào để đo chiều dài mảnh vải ?
 HS ; Thước thẳng 
 GV: Bây giờ chúng ta tiến hành đo chiều dài bàn học và chiều dài quyển sách vật lí 6
 GV: Yêu cầu hs nghiên cứu kĩ bước tiến hành đo 
 HS: Nghiên cưú trong 3 phút 
 GV: Chia hoc sinh làm 4 nhóm và tiến hành đo 
 HS: Đo 3 lần sau đó lấy trung bình 
 GV: Hướng dẫn hs thực hiện 
 I / Đơn vị đo độ dài :
 1 . Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
 Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta hiện nay là mét( m ) . Ngoài ra còn có các đơn vị như dm , cm , mm  
 II / Đo độ dài :
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài :
 C4 : -Người thợ mọc dùng thuớc cuộn 
 - Hs dùng thước thẳng 
 - Người bán vải dùng thước dây 
 C6:- Dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm để đo chiều rộng quyển sách vật lí 6
 - Dùng thước GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm để đo chiều dài quyển sách vật lí 6 
 -Dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm để đo chiều dài bàn học 
 C7 : Người thợ may dùng thước thẳng để đo 
 2 . Đo độ dài : 
 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút ) 
 1.Củng cố : Ôn lại những phần trọng tâm cho hs rõ hơn 
Hướng dẫn hs làm BT 1.1 SBT 
 2.Hướng dẫn tự học : 
 a . Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK 
 Làm BT 1.2; 1.3; 1.4 SBT
 b. Bài sắp học: “Đo độ dài (tt)” -Các em cần nghiên cứư kĩ phần cách đo để hôm ta học 	
 	 IV/ Bổ sung : 
 Giáo án vật lí 6 & 
 Tuần : 2 
 Ngày soạn :..
 Tiết : 2 ĐO ĐỘ DÀI ( t t)
 I/ Mục tiêu :
Kiến thức :
 Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo qui tắc sau :
Ước lượng chiều dài cần đo 
Chọn thước đo thích hợp 
Đặt thước đo đúng
Biết tính giá trị trung bình 
 2 .Kĩ năng :
 Đo chính xác các độ dài cần thiết 
 3. Thái độ :
Rèn luyện tính trung thực và độc lập của hs 
 II/ Chuẩn bị :
 1 . Giáo viên : 
 Các loại thước đo . Thanh vẽ hình 2.1 , 2.2 SGK 
Học sinh : 
Nghiên cứu kĩ SGK 
 III/ Giảng dạy :
 1 . Ổn định lớp :(1 phút) 
 2. Kiểm tra :( 4 phút)
 a. Bài cũ : 
 GV: Em hãy nêu phần “kết luận” bài “đo độ dài” ?
 HS : Trả lời 
 GV: Nhận xét , ghi điểm
 b . Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
 3. Tình huống bài mới ( 1 phút ) 
 Tiết trước chúng ta đã học xong bài đo độ dài , vậy cách đo như thế nào ? Hôm nay chúng ta vào bài mới :
4.. Bài mới : 
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG 1 :Thảo luận về cách đo độ dài :( 14 phút)
 GV : yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo độ dài 
 HS: Nêu 4 bước 
 GV: Dựa vào phần thực hành bài trước , em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không ? 
 HS: Khác nhau 
 GV: Em chọn dụng cụ nào để đo ? Tại sao ? 
 HS: Dùng thước thẳng để đo chiều dài bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài quyển sách VL 6 
 GV: Em đặt thước như thế nào để đo ? 
 HS: Đặt dọc theo vật cần đo , điểm O của thước trùng với một đầu của vật . 
 GV: Em đặt mắt theo hướng nào để đọc kết quả đo ? 
 HS: Nhìn vuông góc với thước 
 GV: Nếu đầu kia của vật không trùng với vạch nào của thước ,ta đọc như thế nào ? 
 HS: Đọc giá trị gần đầu kia của vật 
 GV: Hướng dẫn hs điền vào chỗ trống câu C6 
 HS : Lần lược thực hiện 
 HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận dụng :( 15 phút)
 GV : Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1 lên bảng 
 HS: Quan sát 
 GV : Trong 3 hình này , hình nào đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ? 
 HS: Hình C 
 GV: Cho hs thảo luận C8 
 HS : Thảo luận 2 phút 
 GV: Trong 3 trường hợp trên trường hợp nào đặt mắt đúng ? 
 HS: Trường hợp C 
 GV: Hãy quan sát hìng 2.3 và hãy cho biết độ dài của bút chì ở các hình a, b ,c ? 
 HS: Hình a, b ,c : 7cm 
 GV : Cho hs tiến hành đo chiều dài sải tay và chiều cao cơ thể
 HS: Thực hiện 
 I/ Cách đo độ dài :
 C2: -Chọn thước kẻ để đo quyển sách vật lí 6 vì thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm 
 -Chọn thước thẳng để đo chiều dài cạnh bàn vì thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm 
 C3 : Đăt thước đo dọc theo chiều dài cần đo , vạch số O trùng với một đầu của vật 
 C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
 C5 : Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đâù kia của vật 
 ® Rút ra kết luận : 
 C6 : (1) Độ dài
 (2) GHĐ
 (3) ĐCNN
 (4) Dọc theo 
 ( 5) Ngang bằng với 
 (6) Vuông góc . (7) Gần nhất 
 II/ Vận dụng :
 C7: Hình C đúng 
 C8: Hình C đúng 
 C9 : a. l =7cm
 b . l = 7cm 
 c. l = 7cm 
 HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút)
Củng cố : 
 GV ôn lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn 
 Hướng dẫn hs làm BT 2.1 SBT
Hướng dẫn tự học : 
Bài vừa học : 
 Xem lại phần trả lời các lệnh C 
 Học thuộc ghi nhớ SGK . làm BT 2.2 , 2.3 , 2.4 , 2 sbt 
 b .bài sắp học : “Đo thể tích”
 * Câu hỏi soạn bài : 
 Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng những dụng cụ gì ?
 IV/ Bổ sung : 
 Giáo án vật lí 6 & 
 Tuần :3 
 Ngày soạn :.. 
 Tiết :3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 
 I/ Mục tiêu : 
kiến thức : 
 Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng 
Kĩ năng : 
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ dso thông thường 
Thái độ : 
Tích cực , tập trung trong học tập 
 II/ Chuẩn bị : 
1.Giáo viên :
 Một xô nước ,trang vẽ hình 3.2 , 3.3 , 3.4 , 3.5sgk
 2. Học sinh:
 1bình nước đầy (chưa biết thể tích ) , 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước , 1bình đo độ , 1 vài ca đong 
 II/ Giảng dạy :
 1 Ổn định lớp ( 1 phút) 
 2 .Kiểm tra : ( 5 phút )
 a. Bài cũ : 
 GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “đo độ dài (t t) “ ? . Ta dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu để đo chiều dài quyển sách vật lí 6? 
 HS: Trả lời 
 GV :Nhận xét , ghi điểm
 b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
 3 . Tình huống bài mới (1 phút) 
 Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhỉêu nước ? Để hiểu rõ vấn đề này , hôm nay ta vào bài mới :
 4. Bài mới : 
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu đơn vị thể tích : (10 phút )
 GV: Hãy nêu những đơn vị đo thể tích mà em biết ? 
 HS : m , dm lít .
 GV: 1lít = ? dm , 1ml = ? cm
 HS: 1lít = 1dm , 1ml = 1cm
 GV: Em hãy điền từ thích hợp vào câu C1?
 HS: 1m = 1000dm = 1000.000cm
 HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo thể tích chất lỏng : (10 phút)
 GV: Treo bảng 3.1 lên bảng 
 HS: Quan sát 
 GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ này ? 
 HS : Trả lời 
 GV: Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? 
 HS: Các loại chai có ghi sẵn thể tích . 
 GV : Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng 
 HS : Quan sát 
 GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại bình này ?
 HS : Trả lời 
 GV : Em hãy điền vào chỗ trống câu C5 ? 
 HS: Chai lọ có ghi sẵn dung tích 
 GV: Hãy quan sát hình 3.3 , hãy chi biết bình nào đặt để đo chính xác nhất ? 
 HS : Bình b 
 GV : Có ba cách đặt mắt quan sát như hình 3.4 .Cách nào đúng ?
 HS: Cách b 
 GV: Hãy đọc thể tích nước ở các hình a,b,c, hình 3.5 ? 
 HS: Trả lời 
 GV: Cho hs thảo luận phần” kết luận” 
 HS: THảo luận trong 3 phút 
 GV: Em hãy lần lược điền vào chỗ trống phần “kết luận” ở SGK ? 
 HS : Thực hiện 
 HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn học sinh thực hành (10 phút) 
 GV : Cho hs ước lượng thể tích của vật, sau đó kiểm tra lại bằng dụng cụ đo 
 HS: Thực hiện 
 I/ Đơn vị thể tích : 
 C1: 1 m = 1000 lít = 1000dm= 1000.000cm = 1000.000 ml = 1000.000 cc
 II/ Đothể tích chất lỏng : 
 1 . Tìm hiểu dụng cụ đo :
 C2 : Ca 1 lít 
 Ca lít 
 Ca 5 lít 
 C3: Chai đã có sẵn dung tích , thùng gánh nước 
 C4: Bình a có GHĐ là 100mm , 
 Bình b có GHĐ là 250ml 
 Bình c có GHĐ là 300ml 
 C5 : Chai , lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích 
Tìm hiẻu cách đo thể tích :
 C6: Bình b 
 C7: Cách b đặt mắt đúng nhất 
 C8 : a. 70cm
 b. 50cm 
 c. 40cm
 III/ Hướng dẫn học sinh thực hành :
 HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (8 phút)
Củng cố : 
 Hệ thống lại những ý chính cho hs nắm 
 Hướng dẫn hs làm BT 3.1 SBT 
 2, Hướng dẫn tự học :
 a. Bài vừa học : 
 Học thuộc” ghi nhớ “ SGK 
 Làm BT 3,2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 ;3.6 
 b.Bài sắp học : “ Đo thể tích vật rắng không thấm nước “
 * Câu hỏi sọan bài : -Để đo vật rắn không thấm nước ta làm như thế nào ? 
-Làm thế nào để xác định thể tích hòn đá ?
 IV/ Bổ sung : 
 Giáo án vật lí 6 & 
 Tuần : 4 
 Ngày soạn :. 
 Tiết : 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
I/ Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
 HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 
 2. Kĩ năng : 
 Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo 
3 . Thái độ :
 Trung thực , thận trọng , biết liên kết với bạn bè
II/ Chuẩn bị : 
 1 .Giáo viên : 
 Vật rắn không thấm nước , bình chia độ , bình tràn , bình chứa (Mỗi loại 4 cái )
 2. Học sinh : 
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy : 
 1.Ổn định lớp :( 1 phút ) 
Kiểm tra : (5phút) 
Bài cũ : 
 GV: Đơn vị đo thể tích là gì ? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? 
 Hãy đổi : 1m = ? lít = ? ml 
 HS: Trả lời 
 GV : Nhận xét , ghi điểm 
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
Tình huống bài mới : ( 1phút)
 Làm thế nào để biết chính xác thể tích của hòn đá ? Để hiểu rõ vấn đề này , hôm nay ta vào bài mới : 
 4.Bài mới :
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước :(8 phút)
 GV: Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào ? 
 HS : Đầu tiên đọc thể tích nước trên bình chia độ V1 sau đó bỏ hòn đá vào và đọc thể tíh V2
 GV : Sau khi biết V1 , V2 , làmthế nào để tính thể tích hòn đá ? 
 HS : V = V2 - V1 
 GV : Nếu hòn đá quá to thì ta làm bằng cách nào? 
 HS: Ta dùng bình tràn và bình chứa 
 GV : Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào ? 
 HS: Đổ nước vào bình tràn như ở vị trí hình 4.3 a SGK sau đó bỏ hòn đá vào , nước tràn ra bình chứa , đổ nước ở bình chứa vào bình chia độ được thể tích bao nhiêu thì đó là thể tích hòn đá 
 GV: cho hs đọc phần kết luận SGK 
 HS : Đọc và thảo luận trong 2 phút 
 GV : Em hãy tìm từ thích hợp trong khung ở bên phải để điền vào vị trí a,b,c ở câu C3 ? 
 HS : (1) Thả (2) Dâng lên 
 (3) Chìm xuống (4) Tràn ra 
 HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh thực hành (10 phút)
 GV: Cho hs kẻ bảng 4.1 vào vở 
 GV : Chia hs ra làm 4 nhóm , mỗi nhóm với những dụng cụ chuẩn bị sẵn để đo thể tích 
 HS: Thực hiện và ghi kết quả
 GV: Hướng dẫn học sinh thực hành 
 HOẠT ĐỘNG 3 ; Tìm hiểu bước vận dụng : ( 10 phút)
 GV: Nếu ta thay ca cho bình tràn và bát thay cho bình chứa để đo thể tích vật ( h.4.4 ) ta cần chú ý gì ? 
 HS: đầu tiên ta lau khô bát . Khi nhất ca ra khỏi bát không xách nước ra ngoài . Đổ hết nước vào bình chia độ.
 GV: Hướng dẫn hs về nhà tự làm câu C5, C6 
 I / Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : 
 1. Dùng bình chia độ : 
 C1 : Bước 1: Đổ nước vào bình chia độ : V = 150cm
 Bước 2 : Thả hòn đá vào bình V = 200cm
 Bước 3 : Thể tích hòn đá là : V - V = 200 – 150 = 50cm
 2. Dùng bình tràn : 
 C2 : Bước 1 : Đổ nước vào bình tràn 
 Bước 2 : Bỏ hòn đá vào bình tràn , hứng nước chảy ra ở bình chứa 
 Bước 3 : Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ V = 80cm
 Vậy thể tích hòn đá là 80cm
 II/ Thực hành : 
 III/ Vận dụng :
 -Lau khô bát trước khi dùng 
 - Khi nhất ca không xách nước ra ngoài 
 - Đổ hết nước vào bình chia độ 
 HOẠT ĐỘNG 4 ; Củng cố và hướng dẫn tự học : ( 10 phút )
 1.Củng cố : 
 Ôn lại những kiến thức vừa học 
 Hướng dẫn hs làm BT 4.1 SBT 
 2.Hướng dẫn tự học : 
 a. Bài vừa học : 
 Học thuột gi nhớ SGK . Xem lại cách giải các câu C1 , C2 
 Làm BT 4.2;4.3; 4.4 . 
 b.Bài sắp học : “ Khối lượng – Đo khối lượng “
*Câu hỏi soạn bài:
Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì ? 
Đơn vị khối lượng ? 
 	 IV. Bổ sung: 
 Giáo án vật lí 6 & 
 Tuần : 5 
 Ngày soạn :. 
 Tiết : 5 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG 
I/ Mục tiêu: 
 1 . Kiến thức : 
 Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt túi đường lên một cái cân , cân chỉ 1kg , số đó chỉ gì ? 
Trình bày được cách điều chỉnh số O của cân Robecvan 
 2. Kĩ năng: 
 Đo được khối lượng một vật bằng cân 
 3. Thái độ : 
 Hs tích cực trong học tập 
 II/ Chuẩn bị :
 1. Giáo viên :Cân Robecvan và một số quả cân 
 2. Học sinh : Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị giống như GV 
 III/ Giảng dạy :
 1. Ổn định lớp :( 1 phút) 
 2 . Kiểm tra : (6 phút )
 a. Bài cũ : 
 GV : Có mâý cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước ? Làm BT 4.2 SBT ? 
 HS: Thực hiện 
 GV; Nhận xét , ghi điểm 
 3.Tình huống bài mới : (1 phút)
 Trong cuộc sống khi các em đi chợ mua gạo , cá ,`khi bán người ta phài cân . Vậy cân có cấu tạo và cách cân như thế nào? Để hểu rõ , hôm nay ta vào bài mới :
 4.Bài mới : 
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
 HỌAT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm khối lượng , đơn vị khối lượng : (7 phút)
 GV: Trên hộp sữa có ghi 397g , số đó chỉ gì ? 
 HS: Sức nặng của hộp sữa 
 GV: Trên vỏ hộp bột giặt Ômô có ghi 500g , số đó chỉ gì ? 
 HS: Khối lượng hộp bột giặt 
 GV: Treo bảng phụ ghi các C3,C4 ,C5, C6 lên bảng và gọi hs lên bảng điền vào 
 HS: Thực hiện 
 GV: Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì ? 
 HS: Kilogam 
 GV: Ngoài kilôgam ra còn có đơn vị nào nữa ? 
 HS: Gam ,miligam , tấn, tạ , yến 
 GV: Cho hs viết các kí hiệu của các đơn vị này 
 GV : Cho biết mối quan hệ của các đơn vị này 
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách đo khối lượng ( 10 phút )
 GV: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? 
 HS: Cân 
 GV: Đưa ra cân Robecvan cho hs quan sát 
 GV: Em hãy cho biết cấu tạo của cân này ? 
 HS: Mô tả như ở câu C7 SGK 
 GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân này ? 
 HS: Trả lời 
 GV: Giảng cho hs hiểu cách dùng cân Robécvan để cân vật 
 HS : quan sát 
 GV :Em hãy lên bảng điền vào chỗ trống câu C9 ? 
 HS: Thực hiện 
 GV; Cho hs thực hành cân vật bằng cân Robecvan 
 HS: thực hịên 
 GV: Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5 ; 5.6 SGK 
 HS : Quan sát 
 GV: Em hãy cho biết tên của các loại cân này ? 
 HS: Trả lời 
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dung : (10 phút)
 GV; Về nhà em quan sát GHĐ và ĐCNN của cân mà bố mẹ em dùng 
 GV: Trước cái cầu có ghi 5t trên tấm biển . Vậy chữ 5t có nghĩa gì ? 
 HS: Nghĩa là trọng tải của cầu là 5t 
I/ Khối lượng , đơn vị khối lượng
 1.Khối lượng :
 C1: Khối lượng tịnh 397kg chỉ khối lượng sữa trong hộp
 C2: 500g chỉ khối lượng bột giặt trong túi
 C3: 500g
 C4: 397g
 C5 : Khối lượng
 C6: Lượng chất
 2.Đơn vị khối lượng :
 Đơn vị khối lượng là Kilôgam (kg)
Ngoài ra còn có các đơn vị khác là : gam (g) , miligam(mg) , tấn (t)
 1kg=1000g
 1g=1000mg
 1tấn = 1000kg
II/ Cách đo khối lượng :
 1.Tìm hiểu cân Robecvan :
 C7: SGK
 C8: SGK
 2. Cách dùng cân Robecvan
C9: (1) Điều chỉnh số O
 Vật đem cân
 Quả cân 
 Thăng bằng 
 Đúng giữa 
 Quả cân 
 Vật đem cân 
 III/ Vận dụng : 
 C13: Nghĩa là khối lượng tối đa mà cầu chịu được là 5t .
 HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút )
 Củng cố : 
 Hệ thống lại kiến thức chính của bài . Hướng dẫn hs làm BT 5.1SBT 
Hướng dẫn tự học; 
Bài vừa học : - Học thuộc ghi nhớ SGK 
 -Làm BT 5.2;5.3;5.4;5.5 
b . Bài sắp học : “Lực – Hai lực cân bằng” 
 ®Câu hỏi soạn bài : - Thế nào là hai lực cân bằng ? 
IV/ Bổ sung : 
Giáo án vật lí 6 & 
 Tuần : 6 
 Ngày soạn :. 
 Tiết : 6 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG 
 I/ Muc tiêu : 
Kiến thức: 
 Chỉ ra được ví dụ về lực đâỷ ,lực kéo ,chỉ ra được phương và chiều của lực 
 Nêu được ví ụu về hai lực cân bằng 
Kĩ năng : 
 Làm được các TN ở SGK 
Thái độ :
 Hs tích cực , tập trung trong học tập 
II/ Chuẩn bị : 
1.Giáo viên : 
 Một xe lăn , một lò xo tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm , một quả gia trọng bằng sắt ,một cái giá kẹp để giữ lò xo.
 2.Học sinh :
 Nghien cứu kĩ SGK
 III/ Giảng dạy : 
 1.Ổn dịnh lớp :( 1 phút ) 
 2.Kiểm tra : (5 phút )
 a.Bài cũ :
 GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài” Khối lượng – đo khối lượng” ? 
 HS: Trả lời 
 GV; Nhận xét , ghi điểm
 b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
 3.Tình huống bài mới :(1phút ) 
 Nêu tình huống như ghi ở SGK 
 4.Bài mới :
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về lực (13 phút)
 GV: Bố trí TN như hình 6.1SGK 
 HS: quan sát 
 GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo ? 
 HS: Xe tác dụng vào lò xo , lò xo cũng tác dụng lại xe một lực 
 GV: Em thấy lò xo như thế nào ? 
 HS; Biến dạng 
 GV : Bố trí TN như hình 6.2 SGK 
 HS: Quan sát 
 GV: Hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe khi kéo xe dãn ra? 
 HS: Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng lực xe tác dụng lên lò xo 
 GV; Hướng dẫn hs làm TN như hình 6.3 SGK 
 GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả cầu ? 
 HS : Trả lời 
 GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống đó ?
 HS:Lên bảng thực hiện 
 GV: Qua bài này ta rút đượckết luận gì ? 
 HS ; Nêu kết luận 
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và chiều của lực :( 5 phút ) 
 GV: Để hiểu rõ phương và chiều của lực ta làm lại TN hình 6.1 và 6.2 sgk 
 HS: Quan sát TN 
 GV: Hãy xác định phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn ?
 HS : trả lời 
 GV :Hãy xác định phương và chiều của lực do NC tác dụng lên quả nặng ? 
 HS: Phương song song vơí trục cuả nam châm , chiều từ trái sang phải 
 HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu hai lực cân bằng :( 5 phút)
 GV: Quan sát hình 6.4 và hãy dự đoán xem sợi dây dịch chuyển như thế nào nếu đội trái mạnh hơn đội phải , đội phải mạnh hơn đội trái , hai đội bằng nhau ? 
 HS: Trả lời 
 GV: Hãy xác định phương và chiều của lực mà hai đội tác dụng vào dây ?
 HS: Cùng phương nhưng lực ngược nhau 
 GV: Treo bảng phụ đã kẻ sẵn câu C8 lên bảng và gọi hs lên bảng thực hiện 
 HS: thực hiện 
 HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng :(10 phút )
 GV: Hãy quan sát hình 6.5 và hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp ?
 HS: Lực đẩy 
 GV: Hãy quan sat hình 6.6 và hãy điền vào chỗ trống thích hợp ?
 HS: lực kéo 
 GV:Hãy tìm 1 ví dụ về hai lựccân bằng ?
 HS: Quyển sách đặt trên bàn quả bóng đang treo .
 I/ Lực :
 1.Thí nghệm:
 C1: Lò xo tác dụng trở lại xe một lực bằng lực đẩy xe cho lò xo ép lại 
 C2 : Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng lực xe tác dụng tác lên lò xo 
 C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực bằng lực quả nặng tác dụng lên nam châm 
 C4: (1) : Lực đẩy 
: Lực ép 
: Lực kéo 
: Lục kéo 
: Lực hút 
2.Kết luận : (SGK )
 II/ Hai lực cân bằng : 
 C6 : Dây chuyển động sang trái nếu đội trái mạnh hơn , dây chuyển động sang phải nếu đội phải mạnh hơn ,dây đứng yên nêu hai đội bằng nhau 
 IV/ Vận dụng:
 C8:
(1) Cân bằng
(2) Đứng yên
(3) Chuều
(4) Phương
(5) Chiều
 C9: a. Lực đẩy
 b.Lực kéo
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (5 phút )
Củng cố : 
 Hướng dẫn hs làm BT 6.1 và 6.2 SBT 
 2 . Hướng dẫn tự học :
 a. Bài vừa học : 
 Học thuộc phần “ghi nhớ ” SGK . Làm BT 6.3; 6.4; 6.5 SBT 
 b.Bài sắp học : “Tim hiểu kết quả tác dụng của lực” 
 *Câu hỏi soạn bài :
 - Khi có lực tác dụng lên một vật thì nó có thể gây ra kết quả gì? 
IV/ Bổ sung: 
Giáo án vật lí 6 & 
 Tuần : 7
 Ngày soạn : ...
 Tiết : 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC 
I/Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng có thể làm vật biến dạng 
 2.Kĩ năng :
 Làm được các thí nghiệm về kết quả tác dụng của lực 
 3. Thái độ :
 Ổn định, tập trung ,tích cực trong học tập
II/Chuẩn bị:
 1.Giáo viên :
 1 xe lăn ,1 máng nghiêng, 1 lò xo mềm , 1 lò xo lá tròn , 1 hòn bi , 1 sợi dây 
 2. Học sinh :
 Chia làm 4 nhóm ,mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên
III/Giảng dạy :
 1. Ổn định lớp :(1phút )
 2. Kiểm tra: ( 5 phút )
Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “lực- hai lực cân bằng” ? Đầu tàu tác dụng vào toa tàu là lực kéo hay lực đẩy ?
 HS : Trả lời 
 GV: Nhận xét, ghi điểm 
 b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới : 
 3.Tình huống bài mới : (1 phút)
 Giáo viên đưa ra tình huống như ghi ở sgk 
 4. Bài mới :
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý khi có lực tác dụng:(10 phút 
 GV: Những hiện tượng nào sau đây có sự biến đổi chuyển động ? 
 - Vật chuyển động bỗng dừng lại 
 - Vật chuyển động nhanh hơn 
 - Vật chuyển động chậm lại 
 - Vật đứng yên mãi mãi 
 HS : Vật đứng yên mãi mãi không có sự chuyển động 
 GV: Hãy tìm 4 ví dụ về biến đổi chuyển động ? 
 HS : Trả lời 
 GV : Vậy biến dạng là gì ? 
 HS: Là biến đổi hình dạng của vật 
 GV :Gọi một học sinh trả lời câu hỏi đầu bài 
 HS: Trả lời 
GV: Chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở 
 HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực :(8 phút)
 GV: Làm TN như hình 6.1SGK 
 HS: Quan sát 
 GV: Nhận xét về kết quả tác dụng của lực lên lò xo lúc đó 
 Hs: Trả lời 
 GV: Hướng dẫn hs làm TN như hìh 7.7sgk 
 GV :Em hãy nhận xét về kết quả tác dụng của lực mà tay ta tác dụng lên xe qua sợi dây ? 
 HS : Trả lời 
 GV: Tương tự hướng dẫn hs làm TN và giải câu C5, C6 
 HS: Thực hiện 
 GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn câu C7 lên bảng 
 HS: Quan sát 
 GV :Gọi hs lên bảng điền vào vị trí này 
 HS : Thực hiện 
 GV: Em hãy viết đầy đủ các câu ở câu C8 ? 
 HS : (1) Biến đổi chuyển động của 
 (2) Biến dạng 
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bứơc vận dụng: (10 phút ) 
 GV :Em hãy nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng ?
 HS:Nêu ví dụ
 GV:Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến dạng?
 HS: Kéo lo xo ,bóp miếng xốp , bóp quả bóng
 GV: Nêu một ví dụ lực tác dụng vừa làm vật chuyển động vừa làm vật biến dạng ?
 HS:N ém viên phấn vào tường làm viên phấn vỡ ra
 I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng : 
 1. Những biến đổi của chuyển động :
 C1 : (SGK )
 2.Những sự biến dạng :
 C2: Cung đang dương là cung có cánh và dây thay đổi hình dạng 
II / Những kết quả tác dụng của lực :
Thí nghiệm : 
 C3: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một lực đẩy làm xe chuyển động 
 C4: Lực tay ta tác dụng lên xe thông qua sơi dây làm xe dừng lại 
 2.Kết luận:
 C7: (1) Biến đổi chuyển động của
 (2) Biến đổi chuyển động của xe
 ( 3) Biến đổi chuyển động của 
 (4) Biến dạng
 C8 : (1) Biến đổi chuyển động của
 (2) Biến dạng
 III/ Vận dụng :
 C9 - Bóng đứng yên ta dùng tay đánh mạnh vào. 
 -Xe đang chạy ta thắng lại
 -Ta ném hòn đá 
 C11: Ném viên phấn mạnh vào tường làm viên phấn vỡ ra
 HOẠT ĐỘNG 4: Củmg cố và hướng dẫn tự học (10 phút) 
Củng cố :
 Hệ thống laị những ý chính cho hs rõ hơn
 Hướng dẫn hs làm BT 7.1 ; 7.2 sbt 
Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học :
 Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bt 7.3 ; 7.4 ; 7.5 ; 7.6 SBT 
 b .Bài sắp học : “Trọng lực – đơn vị lực” 
 * Câu hỏi soạn bài : - Trọng lực là gì? -Đơn vị lưc? 
IV/ :Bổ sung : 
Giáo án vật lí 6 & 
Tuần : 8 
 Ngày soạn:.. 
 Tiết : 8 TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC 
I/ Mục tiêu : 
 1.Kiến thức :
 -Trả lời được câu hỏi :Trọng lực của vật là gì? 
 -Nêu được phương và chiều của trọng lực 
 - Biết đơn vị của trọng lực 
 2 .Kĩ năng :
 Sử dụng được sợi dây dọi để xác định phưong thẳng đứng 
 3.Thái độ: 
 Hs tích cực , tập trung trong học tập 
II/ Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên : 
 1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng , 1dây dọi , một khay nước , 1eke 
 2. Học sinh : 
 Chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên 
III/ Giảng dạy: 
 1. Ổn định lớp :( 1 phút )
 2 .Kiểm tra : ( 5 phút)
 a. Bài cũ: 
 GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk ? Hãy lấy một ví dụ về lực tác dụng lên một vật vừa làm biến đổi chuyển độmg của vật vừa làm cho vật bị biến dạng ? 
 HS :Trả lời 
 GV: Nhận xét , cho điểm 
 b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
 3. Tình huống bài mới : ( 1 phút)
 Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 
 4.Bài mới: 
 PHƯ
            File đính kèm:
GiaoAnLi6a.doc