Giáo án môn Vật lí 6 trọn bộ cả năm

 Chương I : CƠ HỌC

Tiết 1: Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Rèn luyện được các kĩ năng sau:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. Chuẩn bị:

- Một thước kẻ có ĐCNN đến 1mm.

- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN 0,5 cm

- Chép sẳn ra giấy bảng 1.1

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lí 6 trọn bộ cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 20-8- 2009. Ngày dạy: 22-8-2009 Lớp 6:A,B,C Chương I : CƠ HỌC Tiết 1: Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI Mục tiêu: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. Rèn luyện được các kĩ năng sau: Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. Chuẩn bị: Một thước kẻ có ĐCNN đến 1mm. Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN 0,5 cm Chép sẳn ra giấy bảng 1.1 Tổ chức hoạt động dạy – học: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động1: Tổ chức – Giới thiệu bài: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. 2. Giới thiệu bài: - Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương học. - Gọi một vài HS đọc tình huống mở bài trong SGK LT báo cáo sĩ số Đọc tình huống trong SGK. Trả lời câu hỏi tình huống. * Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài - Hãy kể tên những đơn vị đo độ dài thường dùng? Ký hiệu? -Yêu cầu HS hoàn thành C1. - Gọi hai HS lên bảng hoàn thành -Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn học và dùng thước kiểm tra xem ước lượng của nhóm so với độ dài thật khác nhau bao nhiêu. - Thông báo cho HS sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm nào càng nhỏ thì khả năng ước lượng của nhóm đó càng tốt . - Yêu cầu HS thực hành C3. - Nhận xét kết quả của HS. Nhớ lại và kể tên các đơn vị đo độ dài : mét (m), đề xi mét (dm), xentimét (cm), milimét (mm), kilomét (km). C1: Làm việc cá nhân 1m = 10dm; 1m = 100cm 1cm = 10 mm; 1km = 1000m. Làm theo yêu cầu của giáo viên: Ước lượng độ dài 1m sau đó dùng thước để kiểm tra. - Làm việc cá nhân: ước lượng độ dài gang tay của bản thân, sau đó kiểm tra, so sánh kết quả. *Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài -Yêu cầu HS đọc và trả lời C4 - Nhận xét. - Treo tranh vẽ thước dài 20cm có ĐCNN 2 mm. Đặt câu hỏi: Thước này có thể đo được độ dài lớn nhất là bao nhiêu? - Thông báo: 20cm là GHĐ của thước đó. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước là bao nhiêu? - Hướng dẫn cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - Nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời C6. - Nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời C7. - Nhận xét. à Quan sát hình 1.1 và trả lời C4 a) Thợ mộc dùng thước dây. b) Học sinh dùng thước kẻ. c) Người bán vải dùng thước mét. à Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. à 20cm. à2mm - Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo mà mình có.Trả lời C5. - Làm việc cá nhân với câu C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách vật lí 6 dùng thước 2 có GHĐ: 20cm, ĐCNN: 1mm. b) Đo chiều dài cuốn sách vật lí6 dùng thước 3 có GHĐ: 30cm, ĐCNN 1mm. c) Đo chiều dài của bàn học dung thước 1 có GHĐ : 1m, ĐCNN 1cm. - Làm việc cá nhân với câu C7: Thợ may dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5cm để đo chiều dài của mảnh vải. dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng. * Hoạt động 4: Đo độ dài - Dùng bảng kết quả đo độ dà đã vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1. - Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình l = (l1 + l2 + l3) : 3 Làm việc theo nhóm: - Ước lượng độ dài cầnđo. - Chọn dụng cụ đo. - Đo độ dài: đo 3 lần, ghi kết quả, tính giá trị trung bình * Hoạt động 5: Củng cố - Giao nhiệm vụ về nhà Gọi một vài HS đọc phần: ghi nhớ Dặn HS xem bài 2. BTVN : 1-2.1 à 1-2.6 Đọc phần ghi nhớ Tuần 2: Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp:6 A,B,C. Tiết 2- Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tt) I. Mục tiêu: Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là: biết đo độ dài trong một số tình huống theo qui tắc đo, bao gồm: Ước lượng độ dài cần đo. Chọn thước đo thích hợp. Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. Đặt thước đo đúng. Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ to minh hoạ ba trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia: gần sau vạch chia, giữa hai vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước. III. Tổ chức hoạt động dạy – học: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Tổ chức- Kiểm tra- Giới thiệu bài 1.Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy ước lượng chiều rộng của cuốn vở của em dài bao nhiêu xentimet và dùng thước đo để kiểm tra. 3. Giới thiệu bài: ta đo độ dài như thế nào, đọc số chỉ trên thước như thế nào để có được kết quả đo chính xác? LT báo cáo sĩ số HS được gọi lên kiểm tra, cả lớp theo dõi và nhận xét. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách đo độ dài - Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết học trước để trả lời câu hỏi từ C1 à C5. - Treo tranh 2.1, 2.2, 2.3 phóng to lên bảng để HS quan sát làm cơ sở trả lời các câu hỏi. - Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. - Nhận xét các câu trả lời và chính xác hoaccs câu trả lời của HS. Thảo luận nhóm để trả lời: C1: Độ dài ước lượng và độ dài thực tế thường khác nhau. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần. Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lí 6 vì ước lượng cuốn sách vật lí 6 dày khoảng 6mm, nên chọn thước kẻ có ĐCNN là 1mm để đo được chính xác C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. * Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh rút ra kết lụân: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vở theo hướng dẫn chung. - Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất phần kết luận. - Gọi một vài HS đọc phần kết luận. - Làm việc cá nhân, điền từ thích hợp vào chỗ trống như sgk yêu cầu. - Tham gia thảo luận theo hướng dẫn (1) độ dài. (2) GHĐ. (3) ĐCNN. (4) dọc theo. (5) ngang bằng với. (6) vuông góc. (7) gần nhất * Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố- hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu các câu C7, C8, C9. - Hướng dẫn từng nhóm thảo luận và thực hành C10. - Gọi một vài HS đọc phần “ ghi nhớ” và “có thể em chưa biết”. - Dặn HS học bài cũ và xem bài 3. - Làm việc cá nhân C7/ C C8/ C C9/ (1), (2), (3) 7cm - Làm việc theo nhóm với câu C10 - Đọc “ghi nhớ” và “có thể em chưa biết” Tuần 3: Ngày soạn: 7-9-2009 Ngày dạy: 9-9-2009 Lớp 6A,B,C Tiết 3: Bài 3: ĐO THỂTÍCH CHẤT LỎNG Mục tiêu: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp Chuẩn bị: Một thau đựng nước. Bình 1 (đựng nước) chưa biết dung tích. Bình 2 (đựng nước) chưa biết dung tích. Hai bình chia độ. Tổ chức hoạt động dạy – học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tổ chức- Kiểm tra- Giới thiệu bài. 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số- vệ sinh 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu cách đo độ dài? - Đợn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? 3.Giới thiệu bài: Làm thế nào để xác định cái bình, ấm nước chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi. à LT báo cáo sĩ số. Trả lời câu hỏi của GV(không thảo luận). *Hoạt động 2:Ôn lại đơn vị đo thể tích - Yêu cầu HS đọc thông báo trong sgk. - Nêu câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị mà ta thường dùng là đơn vị nào? - Yêu cầu HS hoàn thành C1. - Nhận xét. - Đọc thông tin. - Trả lời câu hỏi của GV m3, dm3, cm3, lit, ml met khối, lit 1l = 1dm3, 1ml = 1cm3= 1cc Hoàn thành C1 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 1 m3 = 1000 l = 1000000ml = 1000000cc * Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Yêu cầu HS đọc sgk - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu trả lời. - Với câu C2 gv nhắc HS cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng đo thể tích tương tự như các dụng cụ đo độ dài. - Để lấy đúng lượng thuốc tiêm, nhân viên y tế thường dùng những dụng cụ nào? - Nhận xét các câu trả lời của HS. - Đọc mục II.1 Trả lời C2 , C3,C4 C2 : Ca đong lớn: GHĐ: 1l; ĐCNN; 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5l. Can nhựa : GHĐ: 5l; ĐCNN: 1l. C3 Dùng chai, lọ, bình đã biết sẳn dung tích. Vd: chai cocacola 1l, chai lavi 0,5l ; xilanh 12cc. C4 : Bình chia độ Bình a có GHĐ: 100ml, ĐCNN: 2ml. Bình b có GHĐ 200ml, ĐCNN50ml. Bình c có GHĐ 300ml, ĐCNN 50ml. C5 : Những dụng cụ đo thể tích chất lỏnggồm: ca đong, can, chai, lọ có ghi sẳn dung tích. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - Yêu cầu HS quan sát hình 3.4,3.3, 3.5 - Hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất các câu trả lời. - Yêu cầu HS điền từ thích hợp để hoàn thành C9. - Nhận xét. - Làm việc cá nhân. Trả lời C6, C7, C8 C6: Hình b. C7 : Hình b. C8: a. 70 cm3 b. 50 cm3 c. 40 cm3 C9: (1) thể tích. (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) thẳng đứng. (5) ngang. (6) gần nhất. * Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình - Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình? - Hướng dẫn HS chọn phương án đúng nhất là đo bằng bình chia độ. - Nêu cách đo và trình tự tiến hành. - Kiểm tra và uốn nắn hoạt động củaHS. - Nhận xét kết quả của các nhóm. - Nêu phương án của mình - Nhận dụng cụ và thực hành theo nhóm. - Đọc và ghi kết quả vào bảng 3.1 đã chuẩn bị sẳn. * Hoạt động 6: Củng cố - Hướng dẫn về nhà. Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Dặn HS xem bài 4. Học thuộc ghi nhớ, các đơn vị đo thể tích, đổi đơn vị. Tuần 4: Ngày soạn Ngày dạy: Lớp Tiết 4 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Mục tiêu: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước. Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II. Chuẩn bị : chuẩn bị cho nhóm học sinh. Vài hòn đá cuội. Một bình chi độ, một chai, lọ có ghi sẳn dung tích, dây buộc. Một bình tràn. Một bình chứa. Kẻ sẳn bảng 4.1. III. Tổ chức hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tổ chức – Kiểm tra – Giới thiệu bài: 1. Tổ chức: kiểm tra sĩ số- vệ sinh. 2. Bài cũ: Người ta thường dung những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? Đổi các đơn vị sau: 1m3 = ….l 1dm3 = ………..l 1l =………ml 1m3 = ………..cm3 3. Giới thiệu bài: Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào? LT báo cáo sĩ số HS được gọi , lên trả lời. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. HS dự đoand phương án đo. Thảo luận để đưa ra phương án khả thi. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước - Hướng dẫn HS cách dung bình chia độ. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 . ? Tại sao phải buộc vật vào dây - Hướng dẫn HS cách dùng bình tràn - Thông báo khi vật cần đo có kích thước lớn thì người ta dùng thêm bình tràn. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Nhận xét. - Quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích hòn đá. Thể tích nước ban đầu V1 = 150cm3 Thể tích nước và vật V2 = 200cm3 Thể tích hòn đá: V = V2 – V1 = 50cm3 - Quan sát hình 4.3 - Thảo luận đẻ mô tả cách đo C3: Khi hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời dùng bình chứa để hứng nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. - Thảo luận để rút ra kết luận C3 (1) thả chìm. (2) dâng lên (3) thả (4) tràn ra. * Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích vật rắn - Phân chia dụng cụ cho các nhóm - Yêu cầu HS thảo luận theo các bước như sgk. - Quan sát các nhóm. - Điều chỉnh hoạt động của HS . - Nhận xét quá trình làm việc của HS. - Chú ý cho HS cách đọc giá trị của thể tích theo ĐCNN của bình chia độ. - Nhận dụng cụ. - Lập kế hoạch đo thể tích, cần dụng cụ gì. - Cách đo vật thả vào bình chia độ. - Thực hành đo thể tích hòn sỏi. - Ghi kết quả vào bảng 4.1. * Hoạt động 4: Vận dụng – Giao nhiệm vụ về nhà GV nhấn mạnh trường hợp đo như hình 4.4 không được hoàn toàn chính xác. Vì vậy cần phải đo chính xác lượng nước trong bát to, tránh làm rơi, đổ nước. Yêu cầu HS về nhà làm bài tập C5.C6., Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem bài 5: khối lượng, đo khối lượng. Quan sát trả lời C4 : Lau khô bát to trước khi dùng. Khi nhấc ca ra, không làm đổ nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào BCĐ, không làm đổ nước ra ngoài. Tuần 5 Ngày soạn: 21-09-2009 Ngày dạy: 23-09-2009 Lớp 6ABC Tiết 5- Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1 kg thì số đó có ý nghĩa gì? 2. Nhận biết được quả cân 1 kg. 3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân Rôbecvan. 4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân. 5. Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của một cái cân. II. Chuẩn bị : Một cân Rôbecvan, hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong sgk. III. Tổ chức hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Tổ chức- kiểm tra- giới thiệu bài. 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. 2. Bài cũ: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng cách nào? Thế nào là GHĐ, ĐCNN của bình chia độ? 3. Giới thiệu bài: Đặt vấn đề : em có biết em nặng bao nhiêu cân không? Vì sao em biết? à LT báo cáo sĩ số - Trả lời vấn đề gv nêu ra. * Hoạt động 2: Tìm hiểu : Khối lượng- Đơn vị khối lượng. - Tổ chức, hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lượng. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1,C 2 - Nhận xét. - Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào C3, C4, C5, C6. - Nhận xét. - Ghi bảng C5, C6. Hướng dẫn HS tìm hiểu đơn vị khối lượng: Khi đi mua gạo người ta thường đặt chúng lên cân, làm như vậy để xác địng cái gì? Vậy đơn vị khối lượng là gì? Ngoài đơn vị kg, thì ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo khối lượng? - Suy nghĩ, trả lời C1, C2 C1: 397 g là lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi. - Thảo luận với bạn để hoàn thành C3, C4, C5, C6 C3 : (1) 500g C4: (2) 397g. C5: Mọi vật đều có khối lượng. C6 : Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. à khối lượng của gạo. à kilogam. àgam(g), 1tấn = 1000kg, 1mg =1/1000g Hectogam (lạng), 1lạng = 100g 1tạ = 100kg * Hoạt động 3: Tìm hiểu : II. Đo khối lượng. - Người ta dùng dụng cụ nào để đo khối lượng của vật? - Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng cân Rôbecvan để đo khối lượng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu cân Rôbecvan: + Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 + Chỉ ra các bộ phận cân. + So sánh cân trong hình và cân thật. - Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rôbecvan thật. - Cân có khối lượng của các quả cân là 1080g, quả lớn nhất là 500g, quả nhỏ nhất là 10g. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân? - Hướng dẫn HS cách dùng cân Rôbecvan để cân một vật. - Thông báo: cân một vật bằng cân đĩa Rôbecvan là đem so sánh khối lượng của vật cần cân với khối lượng của các quả cân mẫu. - Yêu cầu HS hoàn thành C9. - Nhận xét. - Yêu cầu các nhóm HS cân khối lượng của các viên sỏi. - Tranh thủ kiểm tra cách trình bày kết quả của HS. - Yêu cầu HS trả lời C11 - Nhận xét. Vì sao trên đĩa cân có nhiều quả cam mà kim cân vẫn chỉ số 0?. à dùng cân. Thực hiện C7,C8: - Quan sát hình 5.2 và cái cân thật để nhận ra : đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân. - Xác định được: ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất . GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân trong hộp. à GHĐ: 1080g. ĐCNN: 10g. - Căn cứ vào thông báo của GV và tìm hiểu ở phần 1 để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu C9. C9 : (1) điều chỉnh số 0 (2) vật đem cân. (3) quả cân. (4) thăng bằng (5) đúng giữa. (6) quả cân (7) vật đem cân. - Thực hành theo nhóm: cân để xác định khối lượng của các viên sỏi. - Tìm hiểu các loại cân khác bằng cách trả lời câu hỏi C11. àCân quay đúng một vòng àkhối lượng của vật bằng GHĐ của cân. * Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố - Yêu cầu HS trả lời C13. - Gọi 1 vài HS đọc phần “ghi nhớ” và “có thể em chưa biết”. - BTVN: C12. - Dặn HS học bài cũ, xem bài 6 Trả lời câu C13: số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. Tuần 6 Ngày soạn: 27/09/2009 Ngày dạy: 30/09/2009. Lớp 6ABC. Tiết 6- Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. Mục tiêu: Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…khi vật này tác dụng vào vật khác.Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. HS biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ. Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng rút ra qui luật. II. Chuẩn bị: Xe lăn, lò xo lá tròn, nam châm, gia trọng, giá đỡ . III. Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tổ chức- Kiểm tra - Giới thiệu bài: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài 5. Đổi các đơn vị sau: 1kg = ……g. 1kg = …….tấn 19 = ………mg. 1tạ = ……..kg. 3. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ở đầu bài. Nêu câu hỏi : ai tác dụng lực kéo, lực đẩy lên cái tủ? LT báo cáo sĩ số. HS được gọi lên đọc bài Cả lớp theo dõi, nhận xét. Trả lời câu hỏi của GV để tìm hiểu khái niệm lực. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực: - Bố trí thí nghiệm: - Giới thiệu dụng cụ và cố vấn cho HS lắp TN1. -Kiểm tra nhận xét của HS . - Gợi ý: Khi ép mạnh xe lăn vào lò xo thì hiện tượng gì xảy ra đối với lò xo? Xe lăn đã tác dụng lên lò xo một lực gì? Lò xo đã tác dụng lên xe lăn một lực gì? - Hướng dẫn HS tiến hành TN 2. - Yêu cầu một vài HS nêu nhận xétcủa mình thông qua gợi ý: + Khi ta kéo xe lò xo sẽ như thế nào? + Xe lăn tác dụng lực gì lên lò xo. + Khi thả tay ra, lò xo sẽ kéo xe lăn chạy về phía nào? + Lò xo tác dụng lực gì lên xe lăn? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3. - Nhận xét câu trả lời của HS - Hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành C4. - Từ ba thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì? - Đọc câu C1. - Lắp TN - Tiến hành Tn. - Nhận xét: Lò xo méo dần khi xe lăn ép mạnh vào lò xo , và lò xo cũng có tác dụng đẩy xe lăn. - Đọc câu C2, tự lắp TN - Tiến hành TN. - Nhận xét: Khi ta kéo xe, lò xo sẽ giãn ra và lò xo cũng có tác dụng kéo xe lăn về giá - Đọc câu C3, làm thí nghiệm - Nhận xét: Nam châm hút quả nặng hay nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút. - Thảo luận nhóm để hoàn thành C4: (1) lực đẩy. (2) lực ép. (3) lực kéo, (4) lực kéo. (5) lực hút. Rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực kéo lên vật kia. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực - Yêu cầu HS làm lại TN 6.1 và 6.2, quan sát và nhận xét trạng thái của xe lăn. - Vậy mỗi lực có hai yếu tố nào? - Yêu cầu HS trả lời C5 - Nhận xét - Tiến hành lạiTN và nhận xét trạng thái của xe lăn : + Xe lăn chuyển động theo phương……. + Xe lăn chuyển động theo chiều……… - Nhận xét được: Mỗi lực có phương và chiều xác định. - Làm việc cá nhân với câu C5: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút có phương nằm ngang, có chiều từ trái sang phải. * Hoạt động 4: Nghiên cứu: Hai lực cân bằng. -Yêu cầu HS trả lời C6, C7. - Nhận xét. - Nhấn mạnh trường hợp hai lực mạnh ngang nhau. - Yêu cầu HS thảo luận C7. -Thông báo: nếu sợi dây chịu tác dụng của hai đội kéo mà vẫn đứng yên thì sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng - Yêu cầu HS hoàn thành C8. - Nhấn mạnh khái niệm hai lực cân bằng. -Quan sát hình 6.4. Trả lời C6,C7 -C6: Nếu đội bên trái mạnh hơn sợi dây sẽ chuyển động sang trái. Nếu đội bên phải mạnh hơn sợidây sẽ chuyển động sang phải Nếu hai đội mạnh ngang nhau sợi dây sẽ đứng yên. - Thảo luận nhóm để trả lời C7: Phương dọc theo sợi dây(nằm ngang) . Lực do đội bên phải tác dụng có chiều từ trái sang phải. Lực do đội bên trái tác dụng có cjiều từ trái sang phải. (chiều ngược nhau) - Hoàn thành C8: (1) cân bằng (2) đứng yên. (3) chiều. ( 4) phương (5) chiều. * Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố. - Yêu cầu HS trả lờ C9. - Nhận xét - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ví dụ như câu C10. - Gọi một vài HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết. - Dặn HS học bài cũ , xem bài mới. - BTVN: 6.1 đến 6.4 sbt - Làm việc cá nhân với câu C9. C9: Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy . Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo. - Thảo luận nhóm để hoàn thành C10: C10: Chiếc bè trên dòng suối chảy, bè được cột chặt vào cọc bằng sợi dây. Bè không trôi vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Tuần7. Ngày soạn: 04/10/2009 Ngày dạy: 07/10/2009 Lớp 6ABC. Tiết 7. Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I. Mục tiêu: - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng. Tìm được các thí dụ để minh hoạ. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó bị biến dạng, hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. - Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, phân tích hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực. - Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng, xử lí thông tin. II. Chuẩn bị: Xe lăn, lò xo lá tròn. Hòn bi, lò xo xoắn, dây buộc. III. Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tổ chức – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy lấy ví dụ về tác dụng lực?. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 3. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ ở đầu bài và nêu câu hỏi: Làm sao biết ai đang giương cung, ai chưa giương cung? - LT báo cáo sĩ số - HS được gọi lên đọc bài, cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Quan sát tranh, phát biểu để trình bày ý kiến: + Tư thế của cánh tay. + Sự biến dạng của dây cung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng 1. Những sự biến đổi chuyển động: - Thế nào là sự biến đổi chuyển động? - Nhận xét, xử lí các tình huống HS đưa ra, thống nhất các thí dụ. 2. Những sự biến dạng: - Thế nào là sự biến dạng? - Yêu cầu HS trả lời câu C2. - Nhận xét. - Đọc thông tin. - Trả lời câu hỏi. - Làm việc cá nhân với câu C1: + Xe đạp đang chạy thì dừng lại. + Con chim đang bay, ngừng lại đậu trên cành cây. + Bạn HS đang ngồi bỗng đứng lên. + Quả bóng đang nằm im trên sân thì bị đá bay đi. Đọc thông tin. Trả lời câu hỏi. Chính xác hoá câu trả lời về vấn đề nêu ở đầu bài: => Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm dây cung bị biến dạng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm: - Yêu cầu GS nghiên cứu lại thí nghiệm ở hình 6.1 và nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lên xe lăn. -Bố trí thí nghiệm như hình 7.1. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét - Bố trí TN hình 7.2, yêu cầu HS thực hiện C6. - Từ những nhận xét rút ra từ các TN, yêu cầu HS rút ra kết luận C7, C8. - Nhớ lại thí nghiệm ở bài 6 Rút ra nhận xét: lò xo tác dụng lực lên xe lăn làm xe lăn bị thay đổi chuyển động. Quan sát thí nghiệm. Rút ra nhận xét Quan sát và nhận xét. - Hoạt động cá nhân , rút ra kết luận: C7: (1) biến đổi chuyển động của. (2) Biến đổi chuyển động của. ( 3) biến đổi chuyển động của. (4) biến dạng. C8: (1) biến đổi chuyển động của. (2) biến dạng. * Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố - Hướng dẫn HS trả lời C9, C10, C11. - Gọi một vài HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết. - Dặn HS học bài cũ, xem bài mới. - Trả lời C9: Bạn hs đá quả bóng đang nằm trên sân. Bò kéo xe làm xe chuyển động. Bắn bi. C10: bóp nát viên phấn. Nặn đất theo hình tuỳ thích. Giẫm chân trên cát. C11: Ném mạnh viên phấn từ trên cao xuống, viên phấn vỡ ra. Tuần 8: Ngày soạn:10/10/2009 Ngày dạy: 13/10/2009 . Lớp 6A,B,C. Tiết 8 . Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC. I. Mục tiêu: - Trả lời được câu hỏi: trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực? - Trả lời được câu hỏi: đơn vị đo cường độ lực là gì? - Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. Chuẩn bị: Giá treo, lò xo, quả nặng 100g, dây dọi, khay nước, ê ke. III. Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tổ chức – Kiểm tra – Giới thiệu bài Tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu kết quả tác dụng của lực lên một vật? Cho ví dụ? 3. Giới thiệu bài: Em hãy đọc mẩu hội thoại của hai bố con Nam và tìm phương án để hiểu lời giải thích của bố? - LT báo cáo sĩ số. Đọc mẩu hội thoại. Tìm hiểu cách giải thích của bố. * Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. 1. Thí nghiệm: - Bố trí thí nghiệm a. - Nêu câu hỏi C1. - Chỉ định HS trả lời - Nhận xét. - Tại sao quả nặng vẫn đứng yên? - Quả nặng chịu tác dụ

File đính kèm:

  • docGiáo án vật lí 6.doc