Giáo án môn Vật lí 8 tiết 21: Tổng kết chương một cơ học

A. Mục tiêu :

1.Kiến thức:

ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập tổng kết chương

2.kĩ năng : vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán về chuyển động , áp suất ,lực đẩy ácsimet , công và công suất của cơ học

3.Thái độ :

B. Chuẩn bị

1.Giáo viên : Tranh vẽ bảngtrò chơi ô chữ

2.học sinh :ôn tập ở nhà các câu lý thuyết trong phần ôn tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí 8 tiết 21: Tổng kết chương một cơ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT CHƯƠNG MỘT CƠ HỌC Soạn : 20/01/2005 ;Tiết :21 ; Tuần :21 Mục tiêu : 1.Kiến thức: ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập tổng kết chương 2.kĩ năng : vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán về chuyển động , áp suất ,lực đẩy ácsimet , công và công suất của cơ học 3.Thái độ : Chuẩn bị 1.Giáo viên : Tranh vẽ bảngtrò chơi ô chữ 2.học sinh :ôn tập ở nhà các câu lý thuyết trong phần ôn tập C.Hoạt động dạy học Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1( phút ) Trả lời câu hỏi chuẩn bị ( phút ) -GV y/c hs đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17 SGK -Từng câu hỏi y/c thảo luận chung thống nhất nội dung trả lời và ghi vở Đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17 SGK -Từng câu hỏi y/c thảo luận chung thống nhất nội dung trả lời và ghi vở Câu 1 : Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác ( được chọn làm mốc ) Câu 2:Hành khách ngồi trên tàu đang chạy là chuyển động so với cây bên bên đường . Nhưng lại đứng yên so với ô tô Câu 3: Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất nhanh hay chậm của chuyển động . Công thức tính vận tốc : v=s/t , đơn vị của vận tốc là m/s , km / h Câu 4:Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc độ lớn thay đổi theo thời gian . vtb =s/t Câu 5:Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật ví dụ +Xe đạp dang chuyển động giảm vận tốc khi gặp bãi cát + Viên gạch thả rơi vận tốc của viên gạch tăng do sức hút của trái đất tác dụng lên nó Câu 6 :Các yếu tố của lực Điểm dặt của lực , phương và chiều của lực , độ lớn của lực Cách biểu diễn lực bằng một véctơ (mũi tên) -Gốc là điểm đặt mà lực tác dụng lên vật -Phương và chiều là phương và chiều của lực tác dụng -Độ dìa biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ ,lệ xích tuỳ chọn Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật , có cùng phương , nhưng ngược chiều cùng độ lớn . Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ : đứng yên khi vật đang đứng yên Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuynể động Câu 8:Lực ma sát xuất hiện khi vật chuynể động trên mặt một vật khác . - Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc , độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc càng giảm giữa hqai vật càng nhãn Câu 9:Hai ví dụ chứng tỏ vật có quá tính : Tuỳ theo từng học : - Khi xe đột ngột chuynể động hành khách ngã người về phía sau -Người đang chạy vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào về phía trước Câu 10 :Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố : Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật -Công thức tính áp suất P=F/S ( F độ lớn của lực ; S diện tích mặt tiếp xúc ) -Đơn vị áp suất : 1 Pa = 1N/m2 Câu 11:Một vật nhúng chìm trong chất chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có : -Điểm đặt trên vật -Phương thẳng đứng , chiều từ dưới lên -Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ F=d.V Câu 12 :Điều kiện để một vật nhúng trong chất lỏng bị : -Chìm xuống khi trọng lược của vật lớn hơn lực đẩy Aùcsimét , hay trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng P>FA hay d1 > d2 với d1 là trọng lượng riên g của vật d2 là trọng lượng riêng của chất lỏng - Cân bằng lơ lững khi trọng lượng của vật Khi trọng lượng của vật cân bằng với trọng lượng của vật hay trọng lượng reiêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng P=FA hay d1 = d2 -Nổi trên mặt chất lỏng khi trọng lượng riêng của chất lỏng lớn trọng lượng riêng của vật d1 <d2 Câu 13 : Trong khoa học chỉ dung trong trường hợp có lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển dờicó hướng theo lực tác dụng Câu 14 : Công thức tính công cơ học A= F. s ; đơn vị công cơ học là jun = 1N. 1m Câu 15 : Phát biểu định luật về công Không có máy cơ nào cho là lợi về công , được lợi bao nhiều lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại Câu 16:Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công trong một đơn vị thời gian : Công thức tính công suất P=A/ t hoặc P=F. v -Công suất của một chiếc quạt 35 W nghĩa là trong một giây quạt thực hiện một công cơ học băng 35 j Câu 17: Sự bão toàn cơ năng Xem phần ghi nhớ bài 17 SGK Hoạt động 2 ( phút ) Vận dụng (bài tập định tính ) I . Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 trong I Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiêm theo yêu cầu của giáo viên 1.Câu D ; 2. CâuD ; 3. Câu B ;4. Câu A ; 5. Câu D ;6. Câu D Hoạt động 3 ( phút ) Vận dụng bài tập định lượng ( y/c hs tự làm về nhà ) -yêu cầu đọc và giải từng bài một -Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài : -Gọi một học lên bảng làm . y/c cả lớp cùng làm -Kiểm tra việc thực hiện dưới lớp của học sinh -y/c cả lớp nhận xét bài làm của học sinh trên bảng – thống nhất ý kiến và ghi vở Baì 1 Cho biết s1=100m s2=50m t2=20 s t1=25s vtb1=? vtb2=? vtb =? : bài giải Vận tốc khi xuống dốc : v1=s1:t1=100m:25s=4m/s Vận tốc trên quảng đườg nằm ngang : v2=s2:t2=60m:24s=2,5 m/s Vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường Vtb12=(s1+s2):(t1+t2)=(100m+50m):(25s+20s =3,33 m/s Baì 2 : Cho biết M=45 kg ;S=150 cm2 = 0,15m2 P1= ? P 2 =? Bài giải : Khi đứng cả hai chân : Khi đúng một chân :P2=2 P1 =2.1,5 .10 4 pa Bai 3 Bài làm : Vì hai vật giống hệt nhau .PM = PN .Khi M, N nổi trên mặt chất lỏng 1 và 2 tác dụng lên vật M có trọng lực là PM lực đẩy ácsimét là FAM ; tác dụng lên vật N có trọng lực là PN lực đẩy ácsimét là FAN , các cặp lực này cân bằng nên . PM =FAM ;PN =FAN => FAM =FAN .Vì phần thể tích của M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của N ngập trong chất lỏng 2 nên V1M >V2 N .Lực đẩy Aùcsimét đặt lên mỗi vật M FAM =V1M.d1.Lực đẩy Aùcsimét đặt lên mỗi vật N FAN= V2N.d2 .Do F1=F2 nên V1M.d1=V2N.d2=> d1< d2 . Vậy chất lỏng 1 có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng của chất lỏng 2 Bài 3 FA PM FA PN C7 C7 cho biết h = 1,2m h2=0,4m d= 10 000N/m3 h1 h h2 P= ? ; PA=? Bài giải * Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2) * Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m => p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2) Bài 5 : m= 125 kg ; h=70 cm ; t= 3s P= ? Bài giải : Aùp dụng công thức : Bài SGK 44-46 C5 : A=F.s =5000. 1000 =5000 000 =5000kj C6 : A=F.s = 20 . 6 =120 j Bài SGK 52 C5:Cùng cày một sào đất nghĩa là công của máy cày và của con trâu là như nhau Trầu cày mất thời gian t1 = 2giờ =120 phút Máy cày mất thời giây t2 = 20 t1 = 6t2 = Pmáy cày = 6Ptrâù C6:Cho biết : t=1h =3600s ; s= 9km =9 000m P = ? Công lực kéo của con ngựa trên đạon đường s là : A=F .s = 1 800 000J Công suất của ngựa là: *Công thức tính công suất : Hoạt động 4 ( phút ) Hướng dẫn học sinh chơitrò chơi ô chữ Chia lớp thành 8 nhóm ( gồm 8 bàn học ) Bàn 1 : trả lời hàng ngang thứ 1 Bàn 2 : trả lời hàng ngang thứ 2 Bàn 3 : trả lời hàng ngang thứ 3 Bàn 4 : trả lời hàng ngang thứ 4 Bàn 5: trả lời hàng ngang thứ 5 Bàn 6: trả lời hàng ngang thứ6 Bàn 7: trả lời hàng ngang thứ 7 Bàn 8: trả lời hàng ngang thứ 8 Cuối cùng mời một nhóm trả lời phần hàng dọc Trò chơi ô chữ C U N G K H Ô N G Đ Ổ I B Ả O T O À N C Ô N G S U Ấ T Á C S I M É T T Ư Ơ N G Đ Ố I B Ằ N G N H A U D A O Đ O ÄN G L Ự C C Â N B A ÈN E. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docL8- 21.doc
Giáo án liên quan