A. Mục tiêu :
1.Kiến thức
- Giải thích được chuyển động brao nơ
-Chỉ ra được sự tương tự chuyển động của quả bóng khổng lồ do vô số hs xô đẩy từ nhiều phía và của chuyển động Bơraonơ
- Nắm được rằng khi phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
2.kĩ năng : Giải thích được tại sao khi nhiệt độ của vật càng cao thì hiện tượng khuyếch xẩy ra càng nhanh
3.Thái độ : Ham học môn vật lý
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí 8 tiết 23: Nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Soạn :03/02/005 -Tiết : 23-Tuần :23
Mục tiêu :
1.Kiến thức
- Giải thích được chuyển động brao nơ
-Chỉ ra được sự tương tự chuyển động của quả bóng khổng lồ do vô số hs xô đẩy từ nhiều phía và của chuyển động Bơraonơ
- Nắm được rằng khi phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
2.kĩ năng : Giải thích được tại sao khi nhiệt độ của vật càng cao thì hiện tượng khuyếch xẩy ra càng nhanh
3.Thái độ : Ham học môn vật lý
Chuẩn bị
1.Giáo viên :
2.học sinh
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
-Bài cũ :Các chất được cấu tạo như thế nào ? giữa các phân tử hay nguyên tử có gì ?
-Giới thiệu bài :Như mở bài trong SGK
-Hai em lần lượt lên bản trả lời
-Hs khác tập trung chú và nhận xét
-Nghe nội dung GV thông báo
-Có thể đề xuất phương án giải quyết
Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu chuyển động của nguyên tử , phân tử
.GV mô tả Thí nghiêm Bơ rao nơ
-Thu thập thông tin
Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu chuyển động của phân tử nguyên tử
- GV nhắc laị thí nghiêm mô hình ở bài trước
- Hướng dẫn và theo dõi hs trả lời câu hỏi
- Phát hiên ra câu hỏi chưa đúng để y/c hs trả lời bổ sung cho đúng ( có phân tích trước lớp )
- nhắc hs chỉ đọc câu hỏi và tìm cách trả lời . Không đọc phần dưới của câu hỏi .
- Hướng dẫn thảo luận . lớp để tìm câu trả lời .
-Nhắc lại thí nghiệm ở bài trước
-làm việc theo nhóm trả lời C1 , C2 , C3
C1 : Hạt phấn hoa
C2 :Phân tử nước
C3 : Đọc trong SGK
Hoạt động 4 (10phút ) Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử vaò nhiệt độ
- GV nêu vấn đề như SGK và yêu cầu hs TB tìm cách giải quyết
- Nếu các em không trả lời được GV gợi ý bằng thí nghiệm mô hình và hướng dẫn các em trả lời
Thu thập thông tin SGK và tìm cách giả quyết vấn đề
Nhiệt độ càng cao thì các phân tử – nguyên tử chuyển động càng nhanh
Hoạt động 5 ( phút ) vận dụng
- GV mô tả kèm theo hình vẽ phóng đại về hiện tượng khuyếch tán đã chuẩn bị ( có thhể cho hs quan sát thí nghiệm đã chuẩn bị trước về hiện tượng khuyếch tán )
- Hướng dẫn các em trả lời C4 à C7
- y/c hs đọc lệnh C 4 à cả lớp làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C 4
- mời một hs trả lời câu C4 cả lớp chú ý theo dõi nội dung bạn mình trả lời
-mời một vài hs nhận xét nội dung của bạn mình trả lời
-GV chốt lại nội dung trả trả và cho các em ghi vở
- y/c hs đọc lệnh C 5 à cả lớp làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C 5
- mời một hs trả lời câu C5 cả lớp chú ý theo dõi nội dung bạn mình trả lời
-mời một vài hs nhận xét nội dung của bạn mình trả lời
- GV chốt lại nội dung trả trả và cho các em ghi vở
- y/c hs đọc lệnh C 6 à cả lớp làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C 6
- mời một hs trả lời câu C6 cả lớp chú ý theo dõi nội dung bạn mình trả lời
-mời một vài hs nhận xét nội dung của bạn mình trả lời
- GV chốt lại nội dung trả trả và cho các em ghi vở
- y/c hs đọc lệnh C 7 à cả lớp làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C 7
- mời một hs trả lời câu C7 cả lớp chú ý theo dõi nội dung bạn mình trả lời
-mời một vài hs nhận xét nội dung của bạn mình trả lời
- GV chốt lại nội dung trả trả và cho các em ghi vở
-Thu thập thông tin -> làm việc cá nhân trả lời câu hỏi theo y/c của GV
C4 :Các phân tử nước và đồng sunfát đều chuyển động không ngừng về mọi phía , nên các phân tử đồng sun fát có thể chuyển động lên , xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới , xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồngsunfát
C5:Do các phân tử không khí chuyển động về mọi phía
C6: Có vì các phân tử chuyển động nhanh hơn .
C7 : Trong cốc nước nóng thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn
Hoạt động 6 ( phút ) củng cố , dặn dò
Củng cố :y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK
Hướng dẫn :Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học -Baì tập SBT
-Dặn dò :về nhà làm bài tập và trả lời câu hỏi
+ SGK : C1 , C2 , C 3, C4, C5, C6, C7Trang
+SBT : 20.1; 20.2 ; 20 .3 ; 20.4 ;20 .5 ;20.6 .
+ Chuẫn bị bài mới :
-Xem trước bài Nhiệt năng
-Đọc phần ghi nhớ
-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK
D. Nội dung ghi bảng
I. Thí nghiệm Bơraonơ
II. Nguyển tử – phân tử chyển động không ngừng
C1;C2 ;C3
III. Chuyển động của phân tử và nhiệt độ Nhiệt độ của vật cang cao thì các nguyên tử – phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh .
C4:Các phân tử nước và đồng sunfát đều chuyển
động không ngừng về mọi phía , nên các phân tử đồng sun fát có thể chuyển động lên , xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới , xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồngsunfát
C5: C6: C7 :
E, Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- L8-23.doc