A. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
-Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và trong chất khí
-Biết đối lưu xẩy ra trong môi trường nào và không xẩy ra trong môi trường nào
-Tìm được ví dụ về sự bức xạ nhiệt
-Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn , lỏng khí , chân không
2.kĩ năng :
3.Thái độ :
B. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Dụng cụ thí nghiệm như hình 23.2; 23.3; 23.4; 23.5 SGK , bếp dầu ; phích nước nóng , tranh vẽ cái phích
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí 8 tiết 26: Đối lưu- Bức xạ nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỐI LƯU- BỨC XẠ NHIỆT
Soạn:26/02/005 :Tiết :26 -Tuần :26
Mục tiêu :
1.Kiến thức :
-Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và trong chất khí
-Biết đối lưu xẩy ra trong môi trường nào và không xẩy ra trong môi trường nào
-Tìm được ví dụ về sự bức xạ nhiệt
-Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn , lỏng khí , chân không
2.kĩ năng :
3.Thái độ :
Chuẩn bị
1.Giáo viên : Dụng cụ thí nghiệm như hình 23.2; 23.3; 23.4; 23.5 SGK , bếp dầu ; phích nước nóng , tranh vẽ cái phích
2.học sinh : Xem trước bài
C.Hoạt động dạy học
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
Bài cũ
Hs 1 : Hãy so sánh mức độ dẫn nhiệt của các chất rắn , lỏng khí ?
Hs 2 : Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt của chất nào ?
Giới thiệu bài mới : Như trong SGK
-Hai em lần lượt lên bản trả lời
-Hs khác tập trung chú và nhận xét
-Nghe nội dung GV thông báo
-Có thể đề xuất phương án giải quyết
Hoạt động 2 ( phút )Tìm hiểu hiện tượng đối lưu
- y/c làm việc theo nhóm
-Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm như hình 23.2 SGK
-Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các em trả lời C1 ; C2 ; C3
-Mời đại diện nhóm trả lời câu trả và nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung và cho ghi vở
-các nhóm làm thí nghiệm như hình 23.2 SGK
-trả lời C1 ; C2 ; C3
C1: Di chuyển thành dòng
C2:Lớp nước ở dưới nóng lên , nở ra trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng của lớp nước lạnh ở trên .do đó lớp nước nóng nổi lên trên , lớp nước lạnh chìm xuống dưới tạo thành dòng đối lưu
C3:Nhờ nhiệt kế
Hoạt động 3 ( phút ) Vận dụng
-GV Làm thí nghiệm 23.3 SGK
-y/c các nhóm quan sát thí nghiệm
-Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các nhóm hs thảo luận nhóm tra lời C4; C5 ;C6
-GV : chốt lại nội dung trả lời và cho hs ghi vở
- Quan sát thí nghiệm của GV và hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
C4:Giải thích tương tự như C2:
C5:Để phân biệt ở dưới nóng lên trước đi lên ( vì trong lượng giảm ) phần ở trên chưa đun nóng đi
xuống tạo thành dòng đối lưu
C6:Không vì trong chân không và trong các chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu
Hoạt động 4 ( phút )Tìm hiểu về hiện tựng bức xạ nhiệt
GV Làm thí nghiệm 23.4 SGK
-y/c các nhóm quan sát thí nghiệm
-Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các nhóm hs thảo luận nhóm trả lời C7; C8
-GV : chốt lại nội dung trả lời và cho hs ghi vở
GV Làm thí nghiệm 23.5 SGK
-y/c các nhóm quan sát thí nghiệm
-Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các nhóm hs thảo luận nhóm tra lời C9
-GV : chốt lại nội dung trả lời và cho hs ghi vở
à GV thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thu nhiệt
-Quan sát thí nghiệm của GV và trả lời câu hỏi SGK
C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra
C8:Không khí trong bình đã lạnh đi . Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình . Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đèn sang bình theo một đường thảng .
C9 : không khí không dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém , cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng
*Bức xạ nhiệt là hiện tượng truyền nhiệt bằng các tia đi thẳng . Bức Xạ nhiệt có thể xẩy ra ở trong chân không
Hoạt động 5 ( phút ) Vận dụng
-Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng
- Lần lượt hướng dẫn hs làm bài tập C10 ; C11; C12 phần vận dụng
+ Gọi hs đọc đề bài
+ yêu cầu các em làm việc cá nhân trả lời
+ Mời một vài hs khác nhân xét nội dung trả lời cảu bạn mình
- GV : Chốt lạ và cho ghi vở
Làm việc cá nhân trả lời bài tập vận dụng
C10: Để tăng khảnăng hấp thụ tia nhiệt
C11: Để giảm hấp tụ tia nhiệt
C12:
Chất
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
Hoạt động 6 ( phút )Củng cố -hướng dẫn – dặn dò
Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học -Baì tập SBT
-Về nhà làm bài tập SGKtừ C1 àC12
SBT
-Đọc trước bài công thức tính nhiệt lượng
-Đọc phần ghi nhớ
-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK
D. Nội dungghi bảng :
I . Dối lưu
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1: Di chuyển thành dòng
C2:Lớp nước ở dưới nóng lên , nở ra trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng của lớp nước lạnh ở trên .do đó lớp nước nóng nổi lên trên , lớp nước lạnh chìm xuống dưới tạo thành dòng đối lưu
C3:Nhờ nhiệt kế
3. Vận dụng
C4:Giải thích tương tự như C2:
C5:Để phân biệt ở dưới nóng lên trước đi lên ( vì trong lượng giảm ) phần ở trên chưa đun nóng đi
xuống tạo thành dòng đối lưu
C6:Không vì trong chân không và trong các chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu
II. Bức xạ nhiệt
1. thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra
C8:Không khí trong bình đã lạnh đi . Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình . Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đèn sang bình theo một đường thảng .
C9 : không khí không dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém , cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng:
Bức xạ nhiệt là hiện tượng truyền nhiệt bằng các tia đi thẳng . Bức Xạ nhiệt có thể xẩy ra ở trong chân không
III. Vận dụng
C10: Để tăng khảnăng hấp thụ tia nhiệt
C11: Để giảm hấp tụ tia nhiệt
C12:
Chất
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- L8- 26.doc