A MỤC TIÊU
1.Kiến Thức ;
- Giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển
- Giải thích được thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản khác
- Hiểu vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và cách đổi đơn vị từ mmHg sang N/m2
2 . Kỉ năng :
Quan sát, suy luận , đổi đơn vị áp suất khí quyển từ mmHg sang N/m2
3. Thái Độ :
Hình thành duy vật biến chứng cho hs
B. CHUẨN BỊ :
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí 8 tiết 9: Áp suất khí quyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ngày Soạn : 1/11/2006 Tiết :09
Ngày dạy :3/11/2006
A MỤC TIÊU
1.Kiến Thức ;
- Giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển
- Giải thích được thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản khác
- Hiểu vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và cách đổi đơn vị từ mmHg sang N/m2
2 . Kỉ năng :
Quan sát, suy luận , đổi đơn vị áp suất khí quyển từ mmHg sang N/m2
3. Thái Độ :
Hình thành duy vật biến chứng cho hs
B. CHUẨN BỊ :
- Cho mỗi nhóm hs :1 ca ,1 ống thuỷ tinh đường kính 3mm dài 20 cm ,
- cho cả lớp :phóng to hình 9.5 SGK
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 ổn định lớp
2, kiểm tra bài cũ
3 , Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của trò
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
1 .kiểm tra :- Nêu đặc điểm của áp suất do chất lỏng gây ra ?Viết công thức và giải thích các đơn vị của các đại lượng đại lượng
- Nêu đặc điểm của bình thông nhau ?
2. tổ chức tình huống học tập
-y/c hs dự đoán khi loan ngược một cố nước đầy đậy kín bằng một tơ 2 giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ?
- GV tiến hành làm để hs quan sát
- Để giải thích hiện tượng này chúng ta nghiên cứu bài áp suất khí quyển
-Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng
- Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách để giải quyết vấn đề .
-Dự đoán
- Quan sát hiện tượng
Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Gv giới thiệu về lớp khí quyển của trá đất
- Không khí bao quanh trái đất hàng nghìn km vậy chúng có khối lượng không ? có trọng lượng không ? vì sau ?
- vì không khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trí đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển trên trái đất . Aùp suất này gọi là áp suất khí quyển .
- Aùp suất khí quyển có đặc điểm gì?
-y/c hs làm thí nghiệm 1,2 theo hình 9.2;9.3 như SGK để khảng định sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Từ kết quả thí nghiệm y/c hs trả lời C1, C2, C3
-GV mô tả thí nghiệm 3 y/c hs quan sát
hình 9.4 và trả lời C4
-Khí quyển có khối lượng ,do trái đất hút nên có trọng lượng .
- Hoạt đông nhóm làm thí nghiệm , trả lời C1,C2, C3
C1: áp suất khí quyển lớn hơn áp suất không khí trong hộp , nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C2:Nước không chảy ra , vì áp lực tác dụng vào nước từ dười lên , lớn hơn trọng lượng của cột nước có trong ống .
C3: Nước chảy ra khỏi ống , vì khi bỏ ngón tay bịt dđầu trên của ống , thí không khí trong ống thông với khí quyển => áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển .
Làm việc cá nhân trả lời C4
C4:Khi hút hetá không khí ra khỏi quả cầu áp suất trong quả cầu bằng 0 trong khi đó áp suất khí quyển tác dụng lên quả cầu từ nhiều phía => làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau
Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểuđộ lớn của áp suất khí quyển
- GV : Giới thiệu sơ lược về nhà bác học Tôrixenli
- GV giới thiệu , mô tả tiến trính và kết quả thí nghiệm y/c hs thu thập thông tin
+Mục đích TN : tìm độ lớn của áp suất khí quyển
+ dụng cụ thí nghiệm 1ống thuỷ tinh dài 1m , một chậu có đựng thuỳ ngân ,
+ Tiến trình và kết quả thí nghiệm :đổ đầy Hg vào ống , dùng tay bịt lại đầu kia , nhấn chìm đầu bịt vào chạu thuỷ ngân rồi thả tay ra , thấy Hg trong ống còn 76cm tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu
- Căn cứ vào kết quả mô tả thí nghiệm y/c hs trả lời C5 , C6, C7
- Thu thập thông tin
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
C5: PA=PB ( vì nằm trên cùng một mặt phẳng mặt phẳng )
C6:áp suất tác dụng + lên điểm A là Pkq
+ lên điểm B là PHg ( côït thuỷ ngân cao 76
cmHg )
C7: p=d.h=136 000 N/m3 . 0,76 m = 103360 N/m2
Hoạt động 4 ( phút ) Vận dụng
- y/c hs giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài C8
- y /c hs nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suât1 khí quyển C9
- y/c hs làm C10
-y/c hs thực hiện lệnh C11
+ áp suất khí quyển bằng bao nhiêu?
+gọi d là trọng lượng riêmg của nước
+ h là chiều cao của nước
+vậy biết áp suất khí quyển ; biết trọng lượng riêng của nước ta có thể tính chiều cao của cột nước trong thí nghiệm này bằng công thức nào ?
-y/c hs trả lờiù C12:
C8:Nước không chảy ra ,vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li
C9 : Hs tự cho ví dụ
C10: Nói áp suất khí quyển bằng
76cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm (76cmHg=103360N/m2 )
C11:Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột nước :
C12:Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h , vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được , hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao
Hoạt động 5 ( phút ) cũng cố hứớng dẫn - dặn do :
- y/c hs nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nói áp suất khí quyển bằng 76mmHg là có ý nghĩa gì ?
làm bài tập SBT
- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu
-Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà
D.NỘI DUNG GHI BẢNG:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm :
2. kết luận : Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương .
II.Độ lớn của áp sất khí quyển
1.Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: PA=PB ( vì nằm trên cùng một mặt phẳng mặt phẳng )
C6:áp suất tác dụng
+ lên điểm A là Pkq
+ lên điểm B là PHg ( côït thuỷ ngân cao 76 cmHg )
C7: p= d.h =136 000 N/m3 . 0,76 m
= 103360 N/m2
3.Kết luận :Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô –ri –xe-li , do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển .
III. Vận dụng
C10: Nói áp suất khí quyển bằng
76cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm (76 cm Hg=103360 N/m2 )
C11:Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột nước :
File đính kèm:
- L8-9.DOC