TCT : 8
tuần : 8 ÁP SUẤT
I. Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS: -1chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mỳ).
-Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật (hoặc 3 viên gạch).
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí lớp 8 tiết 8: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCT : 8
Bài
Soạn : 28/9/2008
tuần : 8
ÁP SUẤT
Dạy : 4/10/2008
I. Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS: -1chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mỳ).
-Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật (hoặc 3 viên gạch).
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a. Nêu điều kiện xuất hiện các loại lực ma sát? Ma sát có ích hay có hại? Cho ví dụ?
b. Bài tập 6.1, 6.2, 6.3....
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
Đặt vấn đề: Như phần mở bài trong SGK.
HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực (10phút)
GV tình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn học sinh quan sát H 7.2 SGK.
-Yêu cầu HS phân tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp lực.
-GV yêu cầu HS nêu ra vài ví dụ về áp lực.
-GV trình bày H 7.3 SGK.
-Y/C HS suy nghĩ trả lờ câu C1.
HĐ 3. Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào (10p)
-GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS đưa ra phương án TN về sự phụ thuộc của áp suất vào F và S.
*Muốn xét sự phụ thuộc của p vào S phải làm TN ntn?
*Muốn xét sự phụ thuộc của p vào F phải làm TN ntn?
-GV hướng dẫn HS làm TN và rút ra kết luận.
HĐ 4. Giới thiệu công thức tính áp suất (5p)
-GV giới thiệu công thức tính áp suất.
-GV giới thiệu đơn vị áp suất.
HĐ 5. Vận dụng (10p)
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C4, C5.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề, ghi tóm tắt và giải.
Củng cố (2p)
-Áp suất
-Công thức tính áp suất.
I. Áp lực là gì
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
HS nghe và quan sát hình vẽ.
HS phân tích đặc điểm các lực để tìm ra áp lực.
HS lấy thêm một số ví dụ về áp lực.
HS nghe, quan sát H7.3, trả lời C1.
C1:
Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường, lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh, lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ là áp lực.
HS lấy thêm ví dụ về áp lực trong đời sống.
II. Áp suất
2.1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS nghe GV đặt vấn đề và đưa ra phương án làm TN.
HS nêu cách làmTN cho F không đổi, còn S thay đổi.
HS nêu cách làmTN cho S không đổi, còn F thay đổi
HS làm TN theo nhóm, thảo luận để rút ra kết luận điền từ vào chỗ trống.
HS nghe GV giới thiệu.Bảng 7.1
Áp lực F
DT bị ép S
Độ lún h
F2 > F1
S2 = S1
h2 > h1
F3 = F1
S3 < S1
h3 > h1
Kết luận
C3: (1) càng mạnh, (2) càng nhỏ.
2.2 Công thức tính áp suất
trong đó:
F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép, S là diện tích mặt bị ép, p là áp suất.
* Đơn vị của áp suất:
Nếu F (N), S (m2) thì p (N/m2 hay pa)
1 N/m2 = 1pa.
HS trả lời câu C4.
C5:
TT: PT = 340 000N, ST = 1,5m2,
PX = 20 000N, SX = 250Cm2 = 0,025m2.
So sánh pX với pT ?
Giải:
Áp suất của xe tăng và của xe ôtô là:
Ta thấy pX > pT do đó trên đất mềm xe tăng chạy được còn ôtô dễ bị lún.
File đính kèm:
- tiết 8 Áp suất.doc