Giáo án môn Vật lý 10 - Bài 1 đến bài 11

I- Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được các khái niệm về: chuyển động, chất điểm, quỹ đạo, hệ quy chiếu.

- Cách xác định vị trí của chất điểm bằng toạ độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.

- Hiểu rõ muốn nghiên cứu một chuyển động của một chất điểm cần phải chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.

- Nắm vững cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên trục toạ độ.

2. Kĩ năng

- Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng.

- Giải được bài toán đổi mốc thời gian.

II- Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về việc xác định vị trí của một điểm để học sinh thảo luận.

 - Một số bài toán về đổi mốc thời gian.

 2 .Học sinh

- Ôn lại phần chuyển động ở SGK lớp 8.

 III – Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể

Hoạt động 1 (13 phút): Nhắc lại khái niệm

doc44 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Bài 1 đến bài 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 03/09/2007 Dạy tuần 01(từ 1 0- 15 /09/2007) CHƯƠNG I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được các khái niệm về: chuyển động, chất điểm, quỹ đạo, hệ quy chiếu. - Cách xác định vị trí của chất điểm bằng toạ độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm. - Hiểu rõ muốn nghiên cứu một chuyển động của một chất điểm cần phải chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng. - Nắm vững cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên trục toạ độ. 2. Kĩ năng - Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng. - Giải được bài toán đổi mốc thời gian. II- Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về việc xác định vị trí của một điểm để học sinh thảo luận. - Một số bài toán về đổi mốc thời gian. 2 .Học sinh - Ôn lại phần chuyển động ở SGK lớp 8. III – Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể Hoạt động 1 (13 phút): Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ. Chất điểm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Trong thực tế các em đã nghe thấy nhiều cụm từ ‘’Chuyển động’’. Vậy các em hiểu thế nào là chuyển động ?  - Giáo viên ghi bảng khái niệm. - Yêu cầu học sinh cho VD. - Trong VD các em vừa nêu các em đã lấy vật nào làm mốc? - Máy bay xuất phát từ Hà Nội đến HCM. Chiều dài của máy bay là rất nhỏ so với quãng đường bay. Máy bay được coi là một chất điểm. - Khi nào một vật chuyển động được coi là một chất điểm? - Nhắc lại khái niệm chất điểm. - Yêu cầu nêu một số ví dụ một vật chuyển động được coi là chất điểm, không được coi là chất điểm? - Yêu cầu trả lời câu hỏi (C1) - Hướng dẫn tính tỉ số để có tỉ lệ xích, áp dụng với đường kính của Mặt Trời và Trái Đất. - Trong thời gian chuyển động, mỗi thời điểm nhất định chất điểm ở một vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động. - Cho học sinh xem quỹ đạo của hạt mưa và lưu ý học sinh quỹ đạo của một chất điểm có tính tương đối . - Trả lời câu hỏi Là sự dời chỗ của vật này so với vật khác theo thời gian VD Hành khách ngồi trên xe chuyển động so với cây bên đường . - Cây bên đường làm mốc - Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi C1 (tính toán và thảo luận theo nhóm). I. Chuyển động cơ. Chất điểm. 1. Chuyển động cơ (SGK). 2. Chất điểm (SGK). C1: a. Đường kính Trái Đất là 0.0006cm. Đường kính Mặt Trời là 0.07cm. b. Có thể coi Trái Đất là chất điểm. 3. Quỹ đạo (SGK) Hoạt động 2 ( 10 phút): Tìm hiểu cách khảo sát chuyển động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Đặt câu hỏi: Có một người đi trên một đường thẳng trên đó có một điểm O. Biết tại thời điểm t ngưòi đó cách O một đoạn 50 km thì các em có biết chính xác vị trí của người đó không? - Để biết được chính xác vị trí của người đang ở đâu ngoài việc cho thông tin như trên cần cho thêm thông tin cách về bên phải hay cách về bên trái. Từ đó gắn vào O một trục toạ độ và cho thông tin về toạ độ của vật thì người nghe sẽ biết được chính xác toạ độ của vật ở vị trí nào. - Yêu cầu trả lời câu hỏi (C2). - Như vậy, nếu cần xác định vị trí của một chất điểm trên quỹ đạo chuyển dộng, ta chỉ cần chọn một vật làm mốc, chọn chiều dương rồi dùng thước đo khoảng cách từ vật đó đến vật mốc. - Muốn xác định vị trí của điểm M trên một mặt phẳng ta làm thế nào? - Yêu cầu trả lời câu hỏi (C3). - Không biết chính xác vị trí của người đó vì chưa biết cách về phía nào. - Thảo luận và trả lời câu C2. - Đọc sách và trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian. C2: Lấy bất kì vật nào đứng yên trên bờ hoặc dưới sông. - Hệ tọa độ (SGK). C3: Tọa độ của điểm M là (2.5;2). Hoạt động 3 (17 phút): Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Ta thường nói: chuyến xe khởi hành lúc 7h, bây giờ đã đi được 30 phút. Như vậy, 7h gọi là mốc thời gian và dựa vào mốc đó xác định được thời gian xe đã đi. - Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian? - Nếu ta nói xe đã đi được 30 phút rồi thì ta hiểu mốc thời gian được chọn ở thời điểm nào? - Mốc thời gian là thời điểm ta bắt đầu đo và tính thời gian từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động. - Yêu cầu trả lời câu (C4). - Bảng giờ tàu cho biết điều gì? - Tính thời gain tàu chạy bằng cách lấy hiệu số thời gian đến với thời gian bắt đầu đi. Bằng cáhc đó có thể xác định thời gian tàu đi giữa 2 ga bất kì nếu bỏ qua thời gian tàu nghỉ ở các ga. - Các yếu tố cần có trong hệ quy chiếu? - Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu? - Không biết chính xác vị trí của người đó vì chưa biết cách về phía nào. - Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả chuyển động của vật ở các thời điểm khác nhau. Dùng đồng hồ để đo khoảng thời gian. - Hiểu mốc thời gian là lúc xe bắt đầu chuyển bánh. - Bảng giờ tàu cho biết thời điểm tàu bắt đầu chạy và thời điểm tàu đến các ga. - Thảo luận và trả lời câu C4. - Gồm vật mốc, hệ tọa độ, một mốc thời gian và đồng hồ. - Hệ tọa độ chỉ là 1 thành phần của hệ quy chiếu. - Hệ tọa độ chỉ cho phép xác định vị trí của vật. Hệ quy chiếu cho phép xác định không những là tọa độ của vật mà còn xác định được thời gian chuyển động của vật hoặc thời điểm tại một vị trí bất kì.. III. Cách xác định thời gian trong chuyển động. 1. Mốc thời gian và đồng hồ. 2. Thời điểm và thời gian. C4: 33h. IV. Hệ quy chiếu: Hệ quy chiếu=Hệ tọa độ+đồng hồ. Hoạt động 4 (5 phút) Củng cố và giao nhiệm về nhà. Hoạt động của GV -Nhắc lại nội dung chính của bài đặc biệt là khái niệm về hệ tọa độ và mốc thời gian. Hoạt động của HS -Khắc sâu lại kiến thức đã học. Nội dung ghi bảng IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết2 Ngày soạn: 05 /09/2007 Dạy tuần 01(từ 1 0- 15 /09/2007) Bài 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về chuyển động thẳng đều (CĐTĐ). - Viết được các công thức về tốc độ trung bình, quãng đường đi được và phương trình chuyển động của CĐTĐ. 2. Kĩ năng - Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của CĐTĐ. - Giải được những bài toán đơn giản về CĐTĐ. II-Chuẩn bị 1. Giáo viên - Một bình chia độ đựng dầu ăn. - Một cốc nước nhỏ và vài cái tăm. - Một chiếc đồng hồ đeo tay. 2. Học sinh - Ôn lại công thức, định nghĩa tốc độ trung bình ở SGK lớp 8. - Đọc trước bài mới. III- Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể 1. Ổn định lớp (2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút). - Nêu cách xác định chính xác vị trí của một chiếc ô tô trên đường quốc lộ? - Một hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố nào? 3. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1 (13 phút): Nhắc lại khái niệm vận tốc trung bình của chuyển động đã học ở lớp 8. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Vận tốc trung bình của chuyển động cho biết điều gì? Công thức tính vận tốc trung bình? Đơn vị của vận tốc? - Nếu vật chuyển động theo chiều âm đã chọn thì cũng có giá trị âm, ta nói vận tốc trung bình có giá trị đại số. - Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung bình. Như vậy tốc độ trung bình là giá trị số học của vận tốc trung bình. - Yêu cầu trả lời câu C1. - Nêu cách đổi từ km/h ra m/s, hoặc ngược lại. - Làm thí nghiệm như trong SGK. - Chỉ ra cho HS chuyển động của giọt nước trong dầu là CĐTĐ. Vậy thế nào là CĐTĐ? - Yêu cầu rút ra công thức tính S từ công thức tính tốc độ trung bình. - Nhớ lại kiến thức cũ về vận tốc trung bình của chuyển động. - Làm quen với khái niệm tốc độ trung bình. - Thảo luận và trả lời C1. - Quan sát sự rơi của giọt nước trong dầu. - HS trả lời câu hỏi dựa vào kết quả quan sát thí nghiệm. I. Chuyển động thẳng đều 1. Tốc độ trung bình - Đơn vị: m/s hoặc km/h. C1: 2. Chuyển động thẳng đều. 3. Quãng đường đi được trong CĐTĐ. s = vt Hoạt động 2 (13 phút): Tìm hiểu về phương trình CĐTĐ và đồ thị tọa độ-thời gian của CĐTĐ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra phương trình của CĐTĐ. - Để biểu diễn cụ thểsự phụ thuộc của tọa độ của vật chuyển động vào thời gian, người ta có thể dùng đồ thị tọa độ-thời gian. -Phương trình được xây dựng ở trên có dạng tương tự hàm nào đã học trong toán? - Nêu cách vẽ đồ thị của hàm y=ax+b? - Từ đồ thị tọa độ-thời gian của CĐTĐ cho ta biết được điều gì? - Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2 CĐTĐ khác nhau trên cùng 1 hệ trục tọa độ thì ta có thể phán đoán về kết quả của 2 chuyển động đó. Giả sử 2 đồ thị cắt nahu tại 1 điểm, từ điểm đó chiếu xuống 2 trục ta sẽ xác định được tọa độ và thời điểm 2 chất điểm gặp nhau. - Đọc SGK để hiểu được cách xây dựng phương trình của CĐTĐ. - Tương tự hàm y=ax+b. -Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - Tiếp thu và ghi nhớ. II. Phương trình CĐTĐ và đồ thị tọa độ-thời gian của CĐTĐ. 1. Phương trình chuyển động 2. Đồ thị tọa độ-thời gian. Hoạt động 3 (8 phút) : Củng cố và vận dụng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm CĐTĐ, công thức tính đường đi của CĐTĐ, phương trình CĐTĐ. - Yêu cầu làm bài 6,7,8 GK/15. - Trả lời câu hỏi. - Các nhóm làm bài tập. Hoạt động 4 (4 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm bài 9,10 SGK/15. - Ghi nhiệm vụ về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết 3, 4 Ngày soạn: 15/09/2007 Dạy tuần 02(từ 17- 22 /09/2007) Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Viết được biểu thức định nghĩa vận tốc tức thời, yêu cầu nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý của biểu thức. - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều. - Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều. Trình bày được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó. - Viết được công thức tính và nêu đặc điểm của phương, chiều, độ lớn của gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều. - Viết được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều, chú ý đến dấu của các đại lượng trong các công thức. - Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Kĩ năng - Giải các bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều. - Vẽ được đồ thị vận tốc, thời gian và rút ra một số thông tin từ đồ thị. II- Chuẩn bị 1. Giáo viên - Một máng nghiêng dài khoảng 1m. - Một hòn bi đường kính khoản 1cm. - Một đồng hồ bấm giây. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều. III– Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể Tiết 1: Hoạt động 1 ( phút): Ghi nhận các khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều, vector vận tốc tức thời. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Nêu và phân tích đại lượng vận tốc tức thời và vector vận tốc tức thời. - Yêu cầu làm C1, C2. - Nêu và phân tích định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động nhanh dần đều, chuyển động chậm dần đều. - Yêu cầu lấy ví dụ về chuyển động nhanh dần đều và chuyển động chậm dần đều. - Ghi nhận đại lượng vận tốc tức thời và cách biểu diễn vector vận tốc tức thời. - Thảo luận theo nhóm và trả lời C1, C2. - Ghi nhận các khái niệm về chuyển động nhanh dần đều, chuyển động chậm dần đều, chuyển động thẳng biến đổi đều. - Lấy ví dụ về chuyển động nhanh dần đều, chuyển động chậm dần đều. I. Vận tốc tức thời, chuyển động thẳng biến đổi đều. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. với Dt rất nhỉ. C1: 0,1m 2. Vector vận tốc tức thời. - C2: vxe tải= 30km/h vxe con= 40km/h xe tải đi hướng tây-đông. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Gợi ý chuyểng động thẳng nhanh dần đều có vận tốc tăng theo t. - Nêu và định nghĩa gia tốc. - Yêu cầu tìm đơn vị của gia tốc. - Nêu và phân tích các biểu diễn vector gia tốc. - Xác định độ biến thiên vận tốc và đưa ra công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Các nhóm thảo luận, trả lời. - Biểu diễn vector gia tốc. II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. (*) - Đơn vị m/s2 - Vector gia tốc - Vector gia tốc cùng phương, cùng chiều với vector vận tốc. Hoạt động 3 ( phút): Xây dựng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và vẽ đồ thị vận tốc – thời gian. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Từ công thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều rút ra công thức tính vận tốc. -Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc– thời gian. - Làm việc theo nhóm và rút ra công thức tính vận tốc. - Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian 2. vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều - Từ (*) rút ra v = v0 + at - Đồ thị có dạng đường thẳng. C3 Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm bài tập 9, 10 SGK/22 - Yêu cầu đọc phần tiếp theo. Ghi bài tập về nhà. Tiết 2: Hoạt động 1 ( phút): Xây dựng công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều và công thức liên hệ giữa a, v, s của chuyển động thẳng nhanh dần đều và xây dựng phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Gợi ý công thức tính và liên hệ với công thức v = v0 + at - Yêu cầu làm C4 - Yêu cầu làm C5 - Gợi ý dựa vào công thức tính v và s và khử t đi. - Gợi ý x = x0 + s - Yêu cầu suy nghĩ C6 - Làm việc theo nhóm và rút ra công thức tính s. - Thảo luận và trả lời C4 - Thảo luận và trả lời C5 - Làm việc theo nhóm và đưa ra công thức - Làm việc theo nhóm và đưa ra công thức - Các nhóm thảo luận và tiến hành làm thí nghiệm. 3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều - C4: 0,6m/s2 - C5: 0,3m 4. Công thức liên hệ giữa a, v, s của chuyển động thẳng nhanh dần đều. v2 – v20 = 2as 5. Phương trình chuyển động thẳng nhanh dần đều: Hoạt động 2 ( phút): Xây dựng các công thức gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình của chuyển động thẳng chậm dần đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Gợi ý chuyểng động thẳng chậm dần đều có vận tốc giảm đều theo t. - So sánh đồ thị v – t của chuyểng động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều. - Yêu cầu tìm công thức v, s và phương trình chuyển động. - Chú ý đến dấu của a và v - Yêu cầu làm C7 - Gợi ý dùng công thức - Xây dựng công thức tính gia tốc và cách biểu diễn vector gia tốc - Xây dựng công thức tính vận tốc và vẽ đồ thị v – t - Thảo luận tìm ra công thức tính v, s và phương trình chuyển động - Làm việc theo nhóm và đưa ra kết quả. III. Chuyển động thẳng chậm dần đều. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. - Vector gia tốc - Vector gia tốc ngược chiều với vector vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều a. công thức v = v0 + at b. Đồ thị v – t: có dạng đường thẳng 3. công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều với a ngược dấu với v0 C7: 45m C8 Hoạt động 3 ( phút): Giao nhiệm về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm bài tập 11-> 15 SGK/22 - Yêu cầu đọc trước bài “Em có biết”. - Ghi bài tập về nha và đọc bài “Em có biết”ø. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết 5 Ngày soạn:22/09/2007 Dạy tuần 03(từ 24 - 29 /09/2007) BÀI TẬP I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyểng động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều, vận tốc tức thời, gia tốc. - Viết phương trình chuyển động thẳng đều, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Kĩ năng - Vận dụng các công thức để giải bài tập. - Giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II- Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tóm tắt lý thuyết từ bài 1 đến bài 4. - Một số bài tập vận dụng. 2. Học sinh - lý thuyết từ bài 1 đến 4 - Máy tính cá nhân. III– Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể Hoạt động 1 ( phút): ôn lại lý thuyết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I. Lý thuyết - Chuyển động thẳng đều s = vt x=x0 +vt - Chuyển động thẳng biến đổi đều Hoạt động 2 ( phút): nội dung làm bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ các cung của đồng hồ - Yêu cầu tính số đo của các cung - Yêu cầu tính mỗi giây kim phút đi được bao nhiêu - Yêu cầu tính mỗi giây kim giờ đi được bao nhiêu - Yêu cầu học sinh lên bảng giải - Yêu cầu chọn hệ quy chiếu - Yêu cầu học sinh lên bảng giải - Yêu cầu dựa ,vào đồ thị rút ra vị trí và thời điểm gặp nhau. - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề - Yêu cầu học sinh lên bảng tóm tắt đề và giải bài tập - Yêu cầu học sinh lên bảng giải - Yêu cầu học sinh lên bảng giải - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Lên bảng giải bài tập - Trả lời câu hỏi - Lên bảng giải bài tập - Làm bài tập - Lên bảng tóm tắt đề và giải bài tập - Lên bảng giải bài tập - Lên bảng giải bài tập 14/22 151/22 Hoạt động 3( phút): Giao nhiệm về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm bài tập ở sách bài tập vật lý 10 - Yêu cầu đọc trước bài “Rơi tự do” - Ghi bài về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 6 Ngày soạn:23/9/07 Dạy tuần 03(từ 24 - 29 /09/2007) Bài SỰ RƠI TỰ DO I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm về sự rơi tự do. - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do. - Công thức của sự rơi tự do. 2. Kỹ năng Phân tích kết quả thí nghiệm, giải thích các kết quả thí nghiệm, chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là sự rơi tự do. Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do. II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Giáo viên Dụng cụ thí nghiệm của sự rơi tự do (tờ giấy, hòn sỏi, hòn bi), sợi dây dọi và vòng kim loại có thể lòng vào sợi dây dọi. Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên khổ giấy lớn theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ. 2. Học sinh Kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, đặt biệt là chuyển động thẳng nhanh dần đều. III. Tiến trình dạy học: - Ổn định lớp (2 phút). - Kiểm tra bài cũ (5 phút). - Bài mới - Hoạt động 1 (10 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí . Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Trong không khí vật rơi nhanh hay chậm là do đâu? - Làm thí nghiệm 1, 2, 3, 4. Yêu cầu dự đoán kết quả trước mỗi thí nghiệm và nhận xét sau mỗi thí nghiệm. -Yêu cầu làm C1. -Từ các thí nghiệm trên rút ra được kết luận gì? - Do vật nặng hay nhẹ. Do sức cản của không khí. - Quan sát và rút ra nhận xét. - Các nhóm thảo luận trả lời C1. -Không phải lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do 1. Sự rơi của các vật trong không khí: a. Thí nghiệm: (SGK) b. C1: - TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. - TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng. - TN3: 2 vật nặng như nhau lại rơi nhanh chậm khác nhau. - TN2: hai vật nặng nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhau. c. Kết luận: không thể nói trong không khí vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nặng. - Hoạt động 2 (8 phút) Tìm hiểu sự rơi của các vật trong chân không Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Mô tả thí nghiệm ống Newton. Yêu cầu rút ra kết luận về sự rơi của các vật khi loại bỏ được ảnh hưởng của không khí. Yêu cầu trả lời C2 Phân tích và đưa ra định nghĩa về sự rơi tự do. Dự đoán về sự rơi của các vật khi không có ảnh hưởng của không khí. Đưa ra kết luận. Trả lời câu C2. Ghi nhận định nghĩa về sự rơi tự do. 2. Sự rơi tự do: a. Ống Newton b. Kết luận Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. C2 hòn sỏi, viên giấy vo tròn, hòn bi xe đạp có thể coi là sự rơi tự do. Định nghĩa: Sự rơi của các vật trong chân không, chỉ dưới tác dụng của trọng lực gọi là sự rơi tự do. - Hoạt động 3 (17 phút) Tìm hiểu các đặt điểm của chuyển động rơi tự do Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hướng dẫn xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi Giới thiệu phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm. Dựa vào ảnh hoạt nghiệm hãy rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do. Gợi ý áp dụng công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều cho vật rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng không. Quan sát và rút ra nhận xét về phương của chuyển động rơi tự do. Ghi nhận phương pháp thực nghiệm. Các nhóm thảo luận và rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do. Xây dựng công thức tính vận tốc và đường đi trong chuyển động rơi tự do. II. Nguyên cứu sự rơi tự do của các vật 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do - Phương thẳng đứng - Chiều từ trên xuống - Chuyển động thẳng nhanh dần đều - Công thức của sự rơi tự do. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. V0 = 0, a = g, S = h Do đó: Vt = gt h = gt2/2 Vt2 = 2gh 2. Gia tốc rơi tự do Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên trái đất thì khác nhau. - Hoạt động 4 (3 phút) Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Yêu cầu làm bài tập 10, 11, 12 trang 27 của sách giáo khoa Yêu cầu đọc trước bài Chuyển động tròn đều Ghi nhiệm vụ về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết 8,9 Ngày soạn: 30/09/2007 Tuần dạy: Tuần4 (Từ 01 – 06/ 10/2007) Bài 5 CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn - Viết công thức tính độ lớn của vận tốc dài - Phát biểu được định nghĩa, việt được công thức, nêu đ

File đính kèm:

  • docbai 1.doc