Giáo án môn Vật lý 10 - Chương II: Động lực học chất điểm

Bài 1: Một vật nằm trên sàn nằm ngang bắt đầu chuyển động do tác dụng của hai lực = 6 N và = 4 N.

a. Xác định

b. Xác định vân tốc và quãng đường vật đi được sau 5s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

c. Vẽ đồ thị vận tốc.

Bài 2: Một vật có khối lượng m = 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều đi được 1 m thì v = 0.5m/s. Tính lực tác dụng vào vật.

Bài 3: Một ôtô không chở hang có khối lượng m = 2 tấn khởi hành với gia tốc a = 0.36m/s2. Một ôtô chở hàng khởi hành với gia tốc a = 8,18m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng hàng trên xe.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Chương II: Động lực học chất điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Lớp: 10 BÀI TẬP Bài 1: Một vật nằm trên sàn nằm ngang bắt đầu chuyển động do tác dụng của hai lực = 6 N và = 4 N. Xác định Xác định vân tốc và quãng đường vật đi được sau 5s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động. Vẽ đồ thị vận tốc. Bài 2: Một vật có khối lượng m = 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều đi được 1 m thì v = 0.5m/s. Tính lực tác dụng vào vật. Bài 3: Một ôtô không chở hang có khối lượng m = 2 tấn khởi hành với gia tốc a = 0.36m/s2. Một ôtô chở hàng khởi hành với gia tốc a = 8,18m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng hàng trên xe. Bài 4: Một vật có khối lượng m = 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s. Tính biết = 0,04N. Sau quãng đường ấy lực kéo của xe bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều? Bài 5: Một vật có khối lượng m = 20kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghĩ đi được 80cm trong thời gian là 0.5s. Tìm gia tốc và lực tác dụng vào vật. Bài 6: Dưới tác dụng của một lực = 20n, một vật chuyển động có gia tốc a = 0.2m/s2. Hỏi giá trị mà gia tốc a đạt được khi = 60N? Bài 7: Một vật có khối lượng là m = 0.5kg chuyển động nhanh dần đều với vo = 2m/s. Sau 4s, nó đi được đoạn đường dài 24m biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo và lực cản = 0.5n. Tìm Fkéo. Sau 4s d0ó, Fkéo ngừng tác dụng thì sau thời gian bao nhiêu thì vật dừng lại ? Bài 8: Từ độ cao h = 45m, một vật được ném theo phương nằm ngang với vo = 20m/s. Viết PTCĐ và lập PT quỹ đạo của vật. Tìm tầm xa và vận tốc của vật lúc vừa chạm đất. (Bỏ qua mọi ma sát và lực cản, g = 9.8m/s2. Bài 9: Một vật được ném theo phương nằm ngang với vo = 30m/s từ độ cao h = 80m. Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật. Xác định tầm bay xa của vật. Tính vận tốc của vật lúc chạm đất ( bỏ qua sức cản, g = 10m/s2 ) Bài 10: Thả treo một vật có khối lương m vào một lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn xa 20cm, lấy g = 10m/s2. Bài 11: Một lò xo có khối lượng nhỏ được treo vào điểm cố định O có chiều dài tự nhiên là lo. Treo một vật m vào lò xo thì lò xo dài 31cm. treo them một vật m thì lò xo ài 32cm. Tìm k và lo. (m = 1kg ) Bài 12: Khi người ta treo quả cân cân 300g vào đầu dưới của lò xo treo thằng đứng, lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân nặng 200g thì lò xo dài 33cm. Tính lo và độ cứng của lò lò xo ( g = 10m/s2) Bài 13: Người ta dung hai lò xo: lò xo 1 treo một vật có khối lượng 6kg, có độ dãn 12cm; lò xo 2 treo vật 2kg, lò xo dãn 4cm. Cho g = 10m/s2. So sánh k1 và k2. Bài 14: Người ta đẩy một thùng có khối lượng m = 55kg, F = 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang, = 0.35 và cho g = 9.8m/s2. Tính gia tốc của thùng. Bài 15: Một vật có khối lượng m = 4kg chịu tác cụng của lực có phương hợp với phương ngang một góc 300, cho =0.3, và g = 10m/s2. Xác định lực để vật chuyển động nhanh dần đều với a = 1.25m/s2. Bài 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 = 10N và F2 = 2N theo phương ngang có khối lượng là m = 10kg, bỏ qua ma sát . Xác định a = ? Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai. Bài 16: Một vật được thả không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m cao 5m, bỏ qua ma sát biết g = 10m/s2 và vật có khối lượng m = 1kg. Tính gia tốc của vật. Vận tốc của vật ở chân dốc. Tính thời gian chuyển động của vật. Bài 17: một xe có khối lượng m = 100kg đang chuyển động với vận tốc v = 3.6km/h thì hãm phanh với Fhãm = 250N. Tìm quãng đường S của xe chạy thêm đến lúc dừng lại.

File đính kèm:

  • docOn tap Chuong II(1).doc