Câu 1: Trọng lực có đặc điểm là:
A. Là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
B. Đặt đặt vào vật, có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, có độ lớn không đổi.
C. Độ lớn trọng lực tỉ lệ với khối lượng vật, đặt vào trọng tâm vật, luôn hướng xuống dưới.
D. Tất cả các đáp án A. B. C.
Câu 2: Chọn câu đúng:
A. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động quay.
B. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động thẳng.
C. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động quay.
D. Kết quả tác dụng lực không thay đổi, khi ta dịch chuyển lực trượt theo phương (giá) của nó.
Câu 3: Chọn câu sai:
A. Có thể thay lực tác dụng lên một vật rắn bằng lực song song cùng chiều với lực .
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Chương III: Tĩnh học vật rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: Tĩnh học vật rắn
Bài 26: Cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực
Trọng tâm
Câu 1: Trọng lực có đặc điểm là:
Là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Đặt đặt vào vật, có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, có độ lớn không đổi.
Độ lớn trọng lực tỉ lệ với khối lượng vật, đặt vào trọng tâm vật, luôn hướng xuống dưới.
Tất cả các đáp án A. B. C.
Câu 2: Chọn câu đúng:
Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động quay.
Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động thẳng.
Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động quay.
Kết quả tác dụng lực không thay đổi, khi ta dịch chuyển lực trượt theo phương (giá) của nó.
Câu 3: Chọn câu sai:
Có thể thay lực tác dụng lên một vật rắn bằng lực song song cùng chiều với lực .
Không thể thay lực tác dụng lên một vật rắn bằng lực song song cùng chiều với lực .
Có thể thay lực tác dụng lên một vật rắn bằng lực chiều và nằm cùng giá với lực .
Kết quả tác dụng lực tác dụng lên một vật rắn không đổi khi ta thay bằng lực khác cùng độ lớn, cùng chiều và nằm cùng giá với lực .
Câu 4: Xác định trọng tâm của vật bằng cách:
Vật phẳng đồng tính, trọng tâm là tâm của vật (hình tam giác là giao điểm của các trung tuyến).
Tìm điểm đặt trọng lực của vật.
Treo vật bằng một của bất kỳ rồi đường thẳng đứng qua điểm treo; Làm như vậy với 2 điểm, thì giao điểm hai đường thẳng đứng là trọng tâm vật.
Tất cả các đáp án A. B. C.
Câu 5: Vật rắn cân bằng khi:
Có diện tích chân đế lớn.
Có trọng tâm thấp.
Có mặt chân đế, đường thẳng đứng qua trọng tâm của mặt chân đế.
Tất cả các đáp ân trên.
Bài 27: Cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực
Không song song
Câu 1: Chọn câu đúng:
Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi ba lực đồng qui, đồng phẳng.
Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi hợp lực của hai lực cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều với lực thứ ba.
Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi độ lớn của tổng hai lực bằng tổng độ lớn của lực khi.
Cả ba trường hợp trên.
Câu 2: Chọn câu đúng:
Điều kiện cân bằng của vật rắn và chất điểm có ba lực không song song tác dụng là giống nhau.
Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực không song song tác dụng khác nhau là ba lực phải đồng qui.
Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực không song song tác dụng khác nhau là ba lực đồng phẳng.
Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực không song song tác dụng khác nhau là tổng ba lực bằng không.
Câu 3: Chọn câu đúng:
Hợp lực của hai lực tác dụng lên vật rắn là một lực có giá trị bằng tổng hai lực.
Hợp lực của hai lực không song song tác dụng lên vật rắn là một lực được biểu diễn bằng đường chéo hình bình hành mà hai cạnh là hai lực thành phần.
Hợp lực của hai lực tác dụng lên vật rắn là một lực mà có tác dụng giống toàn bộ hai lực đó.
300 theo cách ngẵm chừng tìm d2’, d2)
Tất cả đáp án trên.
Câu 4: Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây làm với tường một góc a = 300. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu là:
46N & 23N.
23N và 46N.
20N và 40N.
40N và 20N.
Câu 5: Một ngọn đèn có khối lượng 1kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8N (lấy g = 10m/s2).
1) Chọn cách treo đèn nào phù hợp nhất:
Chỉ cần treo bằng ngọn đèn vào một đầu dây.
Phải treo đèn bằng hai sợi dây hoặc luồn sợi dây qua một cái nóc của đèn và hai đầu gắn lên trần nhà.
Phải treo đèn bằng ba sợi dây.
600
Cả ba cách trên.
2) Nếu treo bằng cách luồn sợi dây qua một cái nóc của đèn và hai đầu gắn lên trần nhà. Hai nửa sợi dây dài bằng nhau và làm với nhau một góc 600, thì sức căng mỗi nửa sợi dây là:
7,5N.
8N.
5,7N
7N.
Bài 28: Quy tắc hợp lực song song - Điều kiện cân bằng
của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song
Câu 1: Chọn câu đúng.
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:
Giá hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực và song song cùng chiều tác dụng lên một vật, thành những đoạn tỉ lệ với độ lớn hai lực đó:
(Chia trong)
Hợp lực của hai lực và song song cùng chiều tác dụng lên một vật rắn, là một lực song song cùng chiều với hai lực.
Độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn hai lực: F = F1 + F2.
Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song là:
A. Ba lực phải đồng phẳng.
B. Ba lực phải cùng chiều.
C. Hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 3: Hai bản bản mỏng, đồng chất: hình chữ nhật, dài 9cm, rộng 6cm, ghép với một bản mỏng hình vuông, đồng chất có kích thước 3cm ´ 3cm (hình vẽ), thì trọng tâm nằm cách trọng tâm của hình vuông là:
6cm
0,77cm
0,88cm
3cm
Câu 4: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Lực tác dụng mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương A và B là:
80N.
160N.
120N.
90N.
Câu 5: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1,5m, bỏ qua khối lượng đòn gánh. Đòn gánh ở trạng thái cân bằng thì vai người đó đặt cách đầu thúng gạo và lực tác dụng lên vai là:
40cm.
60cm.
50cm.
30cm.
Bài 29: Mô men lực - Điều kiện cân bằng của vật rắn
có trục quay cố định
Câu 1: Tác dụng một lực vào vật rắn có trục quay cố định thì sẽ làn cho vật không quay quanh trục khi:
Lực lực dó giá qua trục quay.
Lực lực có giá vuông góc với trục quay.
Lực chếch một góc khác 0 so với trục quay.
Lực giá nằm trong mặt phẳng trục quay, giá không qua trục quay.
Câu 2: Mô men của một lực nằm trong mặt phẳng vuông góc với với trục quay là:
Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay quanh trục ấy.
Đo bằng tích số giữa độ lớn của lực với cánh tay đòn.
Đơn vị N.m.
Cả ba đáp án trên.
Câu 3: Chọn câu Đúng:
Vật rắn cân bằng khi có trục quay cố định khi các lực tác dụng lên vật cân bằng.
Vật rắn không cân bằng khi có các mô men tác dụng lên vật bằng nhau.
Vật rắn cân bằng có trục quay cố định khi tổng các mô men làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ bằng tổng các mô nem làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Vật rắn mất cân bằng có trục quay cố định khi tổng các mô men làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ bằng tổng các mô nem làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 4: Chọn câu Đúng:
Mô men của ngẫu lực bằng tổng số mô men của từng lực hợp thành ngẫu lực đó.
Ngẫu lực gồm nhiều lực tác dụng lên vật.
Mô men của ngẫu lực bằng tổng véc tơ của các lực nhân với cánh tay đòn của ngẫu lực đó.
Mô men của ngẫu lực bằng tổng đại số mô men của từng lực hợp thành ngẫu lực đối với trục quay bất kỳ vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực.
Câu 5: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2m (H.vẽ). Đề thanh nằm ngang
G
O
F
thì tác dụng vào đầu bên phải một lực là:
20N.
10N.
30N.
O
B
A
C
40N.
Câu 6: Một chiếc búa đinh dùng để nhổ một chiếc đinh (H.vẽ).
Lực của tay tác dụng vào cán búa tại O, búa tỳ vào tấm gỗ tại A, búa tỳ vào tán đinh tại B, định cắm vào gôc tại C
1) Trục quay của búa đặt vào:
O
A
B
C
2) Cánh tay đòn của lực tay tác dụng vào búa và lực của đinh là:
Khoảng cách từ B đến giá của lực và từ A đến phương của AC.
Khoảng cách từ A đến giá của lực và từ A đến phương của AC.
Khoảng cách từ O đến giá của lực và từ O đến phương của AC.
Khoảng cách từ C đến giá của lực và từ C đến phương của AC.
Câu 7: Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N, hướng thẳng đứng xuống dưới (H.vẽ). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA, và OA làm với thanh mộ góc a = 300 so với đường nằm ngang. Phản lực của là xo tác dụng
A
F
C
O
300
vào thanh và độ cứng của là xo là:
433N và 34,6N.m.
65,2N và 400N/m.
34,6N & 433N/m.
34,6N và 400N/m.
Bài 30: Thực hành: Tổng hợp hai lực
Câu 1: Chọn câu đúng.
Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Trong mọi trường hợp
F thoả mãn:
F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
F luôn luôn nhỏ hơn cả F1 và F2.
F không bao giờ bằng F1 hoặc F2
Câu 2: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là
300
600
900
1200
Câu 3: Chọn câu đúng.
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:
Giá hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực và song song cùng chiều tác dụng lên một vật, thành những đoạn tỉ lệ với độ lớn hai lực đó:
(Chia trong)
Hợp lực của hai lực và song song cùng chiều tác dụng lên một vật rắn, là một lực song song cùng chiều với hai lực.
Độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn hai lực: F = F1 + F2.
Cả ba đáp án trên.
File đính kèm:
- Bai tap TN L10 Chuong 3 NC.doc