Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 38 đến tiết 47

 I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố phần kiến thức về hợp 2 lực song song, quy tắc momen lực.

 - HS có kĩ năng giải thành thạo một số bài toán đơn giản áp dụng quy tắc hợp lực song song, quy tắc momen lực.

 - Bồi dưỡng khả năng lập luận chặt chẽ, lôgíc cho HS qua việc phân tích các bài toán.

 2. Giáo dục tư tưởng, tình cảm

 - Giáo dục tính tích cực, tự giác trong học tập cho HS.

 II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, SBT, STK

2.Học sinh: - Ôn lại kiến thức về hợp lựcc song song, QT momen.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 38 đến tiết 47, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/2/2008 Ngày giảng : 19/2/2008 Chương IV : Các định luật bảo toàn Tiết 38,39: Động lượng định luật bảo toàn động lượng I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố phần kiến thức về hợp 2 lực song song, quy tắc momen lực. - HS có kĩ năng giải thành thạo một số bài toán đơn giản áp dụng quy tắc hợp lực song song, quy tắc momen lực. - Bồi dưỡng khả năng lập luận chặt chẽ, lôgíc cho HS qua việc phân tích các bài toán. 2. Giáo dục tư tưởng, tình cảm - Giáo dục tính tích cực, tự giác trong học tập cho HS. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SBT, STK 2.Học sinh: - Ôn lại kiến thức về hợp lựcc song song, QT momen. B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Tiết 38 Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5'): Kiểm tra, chuẩn bị điều kiện xuất phát, đề xuất vấn đề * Phát biểu quy tắc hợp lực đồng quy và song song, quy tắc momen lực ? viết biểu thức ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nhận xét câu trả lời của bạn. • ; ; • ; ;(Chia ngoài) • M1 + M2 +... = 0 Hoạt động 2 (15 '): Tỡm hiểu khỏi niệm xung của lực - Nờu cỏc vớ dụ sgk H: Em cú nhận xột về lực tỏc dụng và thời gian tỏc dụng của lực trong cỏc vd trờn -Em cú nx gỡ về td của cỏc lực đú đối với trạng thỏi cđ của vật Phõn tớch cụ thể trạng thỏi cđ của vật trong hai vd trờn Qua hai vd trờn ta cú được KL nào Gv nờu và phõn tớch Lực td cú độ lớn đỏng kể và thời gian lực td là ngắn cỏc lực đú làm biến đổi trạng thỏi cđ của vật. Hs trả lời Hs trả lời Hs ghi nhận I. Động lượng 1. Xung lượng của lực KL: Lực cú độ lớn đắng kể td lõn vật trong khoảng thời gian ngắn, cú thể gõy ra biến đổi đỏng kể trạng thỏi cđ của vật. b) Xung của lực - Khi một lực td lờn vật trong khoảng thời gian ngắn thỡ tớch đươch định nghĩa là xung của lực trong khoảng thời gian ấy. - Trong khoảng thời gian này thỡ giả thiết khụng đổi. - Đơn vị xung của lực N.s Hoạt động 3 (15p): Tỡm hiểu khỏi niệm động lượng - Gv nờu bài toỏn sgk - Gợi ý: xd biểu thức tớnh gia tốc của vật sau đú ỏp dụng định luật II Niutơn cho vật. Em cú nx gỡ về ý nghĩa hai vế của phương trỡnh Tớch số m. = gọi là động lượng Động lượng là gỡ? Xđ dơn vị của động lượng trả lời cõu hỏi C1 - Xd phương trỡnh 32.1 hs trả lời hs trả lời hs trả lời từ đv kg.m/s = kg.m..s/s.s = N.s vỡ kg.m/s2 = N mv2 - mv1 = F vỡ v1 = 0 do đú mv2 = F suy ra v2 = (F )/m = 5 m/s 2. Động lượng a) Tỏc dụng của xung lực của lực. Ta cú: m2 - m1 = (23.1) Vế phải là xung của lực trong khoảng thời gian , vế trỏi xuất hiện độ biến thiờn của đại lượng m. = . b) Động lượng Nd: Sgk trang 123 Cụng thức : = m. Động lượng là một vộc tơ cựng hướng với vận tốc của vật. - Biểu diễn trờn hỡnh vẽ : Đơn vị động lượng: Kg.m/s. Hoạt động 4 (15p): Xd và vận dụng pt 23.2a Gợi ý : Viết lại phương trỡnh 23.1 bằng cỏch sử dụng biểu thức động lượng. Phỏt biểu ý nghĩa của cỏc đại lượng trong pt (23.2a) Từ pt (23.2b) phỏt biểu bằng lời Từ pt (23.2b) phỏt biểu bằng lời Xd phương trỡnh 23.2a Hoạt động nhóm Hs trả lời Hs trả lời Hs nờu ý nghĩa sgk trang 124 Hs làn bài tập vd trong sgk c) Cỏch diễn đạt khỏc của định luật II Niu tơn Ta cú: 2 - 1 = (23.2a) Về phải là xung của lực, về trỏi là độ biến thiờn động lượng. Từ pt (23.2a) ta cú : = (23.2b) Độ biến thiờn động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đú bằng xung của tổng cỏc lực td lờn vật trong khoảng thời gian đú. Đõy chớnh là cỏch diễn đạt khỏc của định luật II Niu tơn. í nghĩa : sgk trang 124 Hoạt động 5 (3p) : Củng cố vn dông Qua bài ta cần nắm được kiến thức nào? Đọc bài tập VD SGK Trả lời cõu hỏi 5 SGK T đơn vị động lượng là: Bài 6 sgk Hc sinh tr lêi cu hái ca GV H c nhn n v éng lng l: N.s Cu 6: p n D: -2 Hot éng 6 (1’) Giao NV về nhà GV giao NV Nắm toàn bộ bài Đọc trước phần II Định luật bảo toàn động lượng Nhận nhiệm vụ Ngày soạn : 19/2/2008 Ngày giảng : 21/2/2008 B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Tiết 39 Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5'): Kiểm tra bài cũ Cõu hỏi : Phỏt biểu và nờu biểu thức động lượng HS trả lời câu hỏi Đáp án trong bài Hoạt động 2 (5'): Tỡm hiểu khỏi niệm về hệ kớn - GV thụng bỏo khỏi niệm hệ kớn. * Hệ vật và trỏi đất cú phải là hệ kớn khụng? vỡ sao? * Hệ 2 vật chuyển động khụng ma sỏt trờn mặt phẳng nhẵn nằm ngang cú phải là hệ kớn khụng? * Lưu ý: Trong cỏc vụ nổ, va chạm cỏc nội lực xuất hiện thường rất lớn so với với ngoại lực thụng thường nờn hệ vật cú thể coi gần đỳng là hệ kớn trong tg ngắn xảy ra hiện tượng. - Tỡm hiểu khỏi niệm hệ kớn. - Trả lời cõu hỏi của GV: • Hệ vật và trỏi đất khụng phải là hệ kớn vỡ vẫn cú lực hấp dẫn từ cỏc thiờn thể khỏc trong vũ trụ. • Hệ 2 vật cđ khụng ma sỏt trờn mặt phẳng ngang là hệ kớn vỡ cỏc ngoại lực gồm trọng lực và phản lực của mặt phẳng ngang triệt tiờu lẫn nhau. 1. Hệ kớn +) Khỏi niệm: (SGK) 2. Cỏc định luật bảo toàn (SGK) Hoạt động 3 (20'): ộộ biến thiờn động lượng, ĐL bảo toàn động lượng - GV tiến hành thớ nghiệm1: thả viờn bi từ những độ cao khỏc nhau đến va chạm vào khỳc gỗ, yờu vầu HS nhậ xột xem khỳc gỗ cđ như thế nào. * Cho biết đại lượng nào đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa cỏc vật tương tỏc? theo ĐL II Niutơn ta cú biểu thức như thế nào? - Thụng bỏo: trong bt: , vế phải gọi là xung của lực, vế trỏi là độ biến thiờn của đại lượng , đại lượng gọi là động lượng của vật. * Động lượng là gỡ? biểu thức tớnh? đơn vị? * Động lượng cú hướng như thế nào? viết biểu thức độ biến thiờn động lượng? nờu ý nghĩa cỉa khỏi niệm động lượng? - GV phỏt phiếu học tập và yờu cầu HS hoàn thành ngay tại lớp. * Trong hệ kớn, nếu hai vật tương tỏc với nhau thỡ tổng động lượng của hệ trước và sau tương tỏc cú thay đổi khụng? * Phỏt biểu và viết biểu thức của định luật cho hệ kớn gồm 2 hoặc nhiều vật? - Cỏ nhõn quan sỏt thớ nghiệm, trả lời: khỳc gỗ chuyển động nhanh chậm khỏc nhau. - Thảo luận và rỳt ra nhận xột: • Dưới td của lực trong thời gian thỡ vận tốc của vật thay đổi từ thành và thu được gia tốc: • Xột tương tỏc giữa 2 vật trong hệ kớn, ta thu được kq: = - Trả lời cỏc cõu hỏi của GV: • = ; = • Động lượng đặc trưng cho sự truyền cđ giữa cỏc vật tương tỏc. khi một vật chịu tương tỏc thỡ động lượng của vật bị thay đổi. - Cỏ nhõn làm việc với phiếu học tập. - Trả lời cỏc cõu hỏi của GV. - Cỏ nhõn suy nghĩ trả lời, viết được biểu thức của ĐL. 2. Định luật bảo toàn động lượng a) Tương tỏc của hai vật trong một hệ kớn: - Theo định luật II Niutơn: • = • = - Theo định luật III Niutơn: = - b) Động lượng: = (kg.m/s) c) Định luật bảo toàn động lượng Hay: = Hoạt độ Gv nờu bài toỏn sgk Xđ động lượng của hệ vật trước va chạm Xđ động lượng của hệ vật sau va chạm Làm thế nào xđ được vận túc của hệ vật sau va chạm Va chạm trờn gọi là va chạm mềm Va chạm mềm là gỡ. Đọc sgk Hoạt động các nhân hs trả lời 3. Va chạm mềm Động lượng của hệ vật trước va chạm : t = m1 vỡ v2 = 0. Động lượng của hệ vật sau va chạm : s = (m1 + m2) Theo đl bảo toàn động lượng : t = s m1 = (m1 + m2) = (m1)/(m1 + m2) Hoạt động 5 (5p): Tỡm hiểu cđ bằng phản lực - GV hướng dẫn HS phõn tớch một số vớ dụ về chuyển động bằng phản lực, yờu cầu HS giải thớch. * Khi ta bước từ một thuyền nhỏ lờn bờ thỡ thuyền lựi lại, hóy giải thớch? * Gợi ý: ỏp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ kớn ban đầu đứng yờn. * Lấy một số vớ dụ về ứng dụng của nguyờn tắc chuyển động bằng phản lực trong đời sống và kĩ thuật? - Trả lời cõu hỏi C1. - Thảo luận theo nhúm, giải thớch nguyờn tắc chuyển động bằng phản lực. - Đại diện cỏc nhúm lờn giải thớch nguyờn tắc. - Lấy cỏc vớ dụ trong thực tế và tỡm hiểu cỏc vớ dụ trong sgk. 1. Nguyờn tắc chuyển động bằng phản lực +) Nguyờn tắc: Một hệ kớn ban đầu đứng yờn, cú tổng động lượng bằng 0. Nếu một phần của hệ chuyển động theo một hướng, vỡ động lượng của hệ được bảo toàn: Vậy phần cũn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Hoạt động 1 (3'): Giải thớch nguyờn tắc chuyển động bằng phản lực, tờn lửa - GV hướng dẫn HS giải thớch nguyờn tắc hoạt động của động cơ phản lực, tờn lửa. * Tại sao núi chuyển động của mỏy bay phản lực là chuyển động bằng phản lực? * Tại sao mỏy bay cỏnh quạt lại khụng thể coi là mỏy bay phản lực? - GV nhấn mạnh lớ do đặt tờn mỏy bay là phản lực. Bổ sung: động cơ phản lực của mỏy bay chỉ cú thể hoạt động trong mụi trường khớ quyển vỡ cần hỳt khụng khớ từ ngoài vào để đốt chỏy nhiờn liệu. Tờn lửa vũ trụ cú thể hoạt động trong cả vũ trụ chõn khụng và ngoài nhiờn liệu tờn lửa cũn mang theo cả chất ụxy hoỏ. - Thảo luận và giải thớch nguyờn tắc hoạt động của động cơ phản lực, tờn lửa. - Trả lời cỏc cõu hỏi của GV: • Mỏy bay chứa nhiờn liệu, khi chỏy khớ phụt về phớa sau tạo ra phản lực đấy mỏy bay. • Mỏy bay cỏnh quạt chuyển động do luồng khớ dưới cỏnh quạt tạo ra khi cỏnh quạt quay. • Chuyển động của tờn lửa cũng giống như chuyển động của mỏy bay phản lực. - Cỏ nhõn tiếp thu, ghi nhớ. 2. Động cơ phản lực. tờn lửa a) Động cơ phản lực: - Sử dụng động cơ cú tuabin nộn. Phần đầu của động cơ cú mỏy nộn để hỳt và nộn khụng khớ. Khi nhiờn liệu chỏy, hỗn hợp khớ sinh ra phụt về phớa sau vừa tạo phản lực đẩy mỏy bay, vừa làm quay tuabin của mỏy nộn. - ứng dụng: vận tốc lớn, sd trong mỏy bay dõn dụng, mỏy bay chiến đấu. b) Tờn lửa: - Hoạt động theo nguyờn tắc cđ bằng phản lực, nhưng cú thể cđ trong cả khụng gian vũ trụ vỡ cú mang theo chất ụxy hoỏ để đốt chỏy nhiờn liệu. - ưd: sd trong nghiờn cứu vũ trụ, tờn lửa chiến đấu,... Hot éng 6: (33)Cng cè bi hc v nh híng nhim vô tiâp theo * Trình bày nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực ? * Mô tả và giải thích chuyển động của loài mực trong nước ? - Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà. - Trả lời các câu hỏi của GV. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. * Bài tập về nhà: - Làm bài tập 1 ; 2 ; 2 sgk - Ôn lại khái niệm công đã học ở THCS. Ngày soạn : 24/2/2008 Ngày giảng : 26/2/2008 Tiết 40,41: công, công suất I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phỏt biểu được định nghĩa cụng của một lực. Biết cỏch tớnh cụng của một lực trong trường hợp đơn giản. (lực khụng đổi, chuyển dời thẳng) - Phỏt biểu được định nghĩa và ý nghĩa cụng suất. 2.Kĩ năng: - Đọc lý thuyết trong sgk, phõn tớch, tổng hợp đưa ra kết luận. 3. Thỏi độ: - Xỏc định được ý thức học tập, khả năng tự học. II. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: - Đọc nội dung phần tương ứng trong sgk vật lý 8. 2. Học sinh : - Khỏi niệm cụng ở lớp 8 - Vấn đề phõn tớch lực B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Tiết 40 Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5'): Kiểm tra bài cũ * Một vật chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 5N thì chuyển động được một đoạn là 2m. Tính công của lực tác dụng? - ĐVĐ: Trường hợp lực cùng phương với độ dời s thì ta áp dụng công thức trên. Nếu lực không cùng phương với độ dời thì công của lực được xác định như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài: Công và công suất. - Cá nhân trả lời: • Công của lực tác dụng: A = F.s = 5.2 = 10 (J) - Cá nhân nhận thức vấn đề của bài học. Hoạt động 2(30'): Xây dựng biểu thức tính công cơ học trong trường hợp tổng quát - GV dùng hình vẽ hướng dẫn HS xây dựng công thức tính công trong trường hợp tổng quát. * Cho lực F tác dụng vào vật theo phương hợp với độ dời s một góc a. Xác định công của lực tác dụng đó? - GV gợi ý: • Vận dụng biểu thức tính công trong trường hợp lực có phương vuông góc với phương chuyển động và lực có phương cùng với phương chuyển động. • Phân tích lực thành hai thành phần theo hai phương đã biết .- Thông báo: Thành phần (s.cosa) là hình chiếu của độ dời trên phương của lực. * Nêu định nghĩa công tổng quát? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm công phát động và công cản, đơn vị công. * Từ biểu thức định nghĩa ta thấy công là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số. Vậy khi nào công có giá trị dương, khi nào công có giá trị âm? Khi nào công A bằng không? Đơn vị của công ? - Thông báo: Khi A > 0 thì khi đó gọi là công phát động, Khi A < 0 gọi là công cản. * Xác định giá trị của góc a ứng với các giá trị của công là âm hoặc dương ? * Từ biểu thức định nghĩa công, hãy định nghĩa 1 Jun là gì? * Lưu ý: Ngoài ra công còn có đơn vị là kilôjun (kJ): 1 kJ = 1000 J Trả lời câu hỏi C2 SGK - Thảo luận theo nhóm, xây dựng công thức tính công trong trường hợp lực td hợp với phương của độ dời một góc a. - Với sự gợi ý của GV, HS tính được công do lực F thực hiện là: A = F1.s =F.s. cos a = . • Trả lời: Công là đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ dời (của điểm đặt) trên phương của lực. A = Fs cos a - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. - Thảo luận và tìm hiểu khái niệm về công phát động và công cản, đơn vị công. - Trả lời các câu hỏi của GV. - Nêu khái niệm về đơn vị của công: 1 Jun là công thực hiện bởi lực có cường độ 1 N làm dời chỗ điểm đặt của lực 1 mét theo phương của lực. - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. - Đọc thêm phần: công của lực biến đổi (sgk/T156) I. Công 1. Khái niệm về công A = F.s (1) 2. Định nghĩa công trong trường hpj tổng quát a) Định nghĩa: (SGK/T154,155) • Trường hợp cùng phương với độ dời: A = Fs • Trường hợp không cùng phương với độ dời: A = Fs cos a (2) * Định nghĩa : ( SGK) b. Biểu thức : A = Fs cos a 3 3. Biện luận: • Nếu cosa > 0 (a 0: công phát động • Nếu cos a < 0 (<a < )đ A < 0: công cản • Nếu a = đ A = 0 4) Đơn vị công: Jun ( J ) + KN: (SGK/T155) 1 Jun = 1N.1m Chú ý : Công thức tính công đúng trong trường hợp điểm đặt của lực chuyển dời theo đường thẳng Lực không thay đổi trong quá trình chuyển dời Hoạt động 3(10’) Củng cố vận dụng Bài tập 6 SGK Yêu cầu đọc VD trong SGK - Tóm tắt ? - Xác định các lực tác dụng lên vật? - Chỉ ra lực nào sinh công âm, lực nào sinh công dương - Lực nào không sinh công? - Tính công của lực kéo và công của lực ma sát và so sánh 2 công này ? Hoạt động nhóm Lên bảng vẽ hình - Các lực tác dụng lên vật - Lực sinh công dương - Lực sinh công cản - Lực không sinh công - Công của lực và công của bằng nhâu về độ lớn nhưng trái dấu nhau Bài 6 sgk : A =150.20. = 2595J Bài tập VD: (SGK) Hoạt động 4( 5’) Giao nhiệm vụ về nhà Giao nhiệm vụ về nhà Nắm toàn bộ bài Làm các bài tập trong SGk Nhận NV học tập Làm các bài tập trong SGk Bài 7 SGk Bài tập trong SBT Bài 24 - Đọc trước phần II Công suất Ngày soạn : 26/2/2008 Ngày giảng : 28/2/2008 Tiết 40,41: công, công suất B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Tiết 41 : Công suất Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5'): Kiểm tra bài cũ * Một vật chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 5N thì chuyển động được một đoạn là 2m. Tính công của lực tác dụng? - ĐVĐ: Trường hợp lực cùng phương với độ dời s thì ta áp dụng công thức trên. Nếu lực không cùng phương với độ dời thì công của lực được xác định như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài: Công và công suất. - Công thức tính công trong trường hợp tổng quát ? - Cá nhân trả lời: • Công của lực tác dụng: A = F.s = 5.2 = 10 (J) - Cá nhân nhận thức vấn đề của bài học. A = Fs cos a Hoạt động 2( 25 phút) Tìm hiểu khái niệm Công suất * Trong các công trường xây dựng, để ý thấy người ta thường dùng cần cẩu để đưa vật liệu xây dựng lên cao mà không kéo các vật liệu xây dựng đó lên, giải thích ? - Thông báo: Thực hiện một công tốn ít thời gian hơn nghĩa là tốc độ thực hiện công lớn hơn. Trong vật lí người ta dùng khái niệm công suất (kí hiệu là p) để biểu thị tốc độ thực hiện công của vật. * Viết biểu thức toán học của công suất ? - GV giới thiệu: trong hệ SI, công suất có đơn vị là oát, kí hiệu là: W * Dựa vào biểu thức của công suất hãy định nghĩa 1 oát ? - Thông báo: Người ta còn sử dụng đơn vị là bội số của oát, đó là kilô oát (kW), mega oát (MW). Trong công nghệ chế tạo máy người ta dùng đơn vị là mã lực (HP). * Từ biểu thức của công ở trên, hãy tìm biểu thức khác của công suất? - Thông báo: Nếu v là vận tốc trung bình của vật thì P sẽ là công suất trung bình của lực tác dụng lên vật. Nếu v là vận tốc tức thời thì P là công súât tức thời, cho biết giá trị của công suất tại một thời điểm xác định. - GV yêu cầu HS đọc mục ứng dụng trong SGK: khi đi xe máy lên dốc, người điều khiển xe phải sử dụng số 1 hoặc 2. Khi đó xe có tốc độ nhỏ nhưng lực kéo xẽ lớn giúp xe dễ dàng lên dốc. - Trả lời các câu hỏi của GV: • Dùng cần cẩu để đưa lên sẽ tốn ít thời gian hơn. - Tìm hiểu định nghĩa và viết biểu thức tính công suất. • Biểu thức: p = (1) - Tìm hiểu định nghĩa đơn vị của công suất. • 1 oát là công suất của máy sinh công 1 Jun trong thời gian 1 giây: 1W = - Tìm hiểu các bội số của W, đơn vị khác của công suất và cách đổi đơn vị. - Cá nhân trả lời: P p = = (2) - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. 2. Cồng suất a) Định nghĩa: (SGK/T156) p = b) Đơn vị: oát (W) + KN: (SGK/T157) 1W = • 1 kW = 1000 W • 1 MW = 1000 000 W • 1 mã lực = 736 W. c) Biểu thức khác của công suất: p = = Hoạt động 4 (13'): Làm bài tập vận dụng - Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng trong SGK. - Về hiện tượng vật lí, HS dễ dàng nắm được: Khi vật chuyển động sẽ chịu các ngoại lực tác dụng là lực kéo, lực ma sát, trọng lực và phản lực của mặt phẳng. Tuy nhiên trọng lực và phản lực không làm cho vật dời theo phương thẳng đứng nên công của chúng bằng không. - Nhận xét lời bài làm của HS. - Đọc và tìm hiểu đề bài, phân tích bài toán. - Xác định hướng giải của bài toán. - Cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV. 4. Bài tập vận dụng - Các ngoại lực tác dụng lên vật gồm lực và lực a) Công của lực : • A1 = • A2= A2 = với - Thay số: A1 = 14,4 J (công dương) A2 = - 5,17 J (công âm) b) Công có ích: A' = A1 - - Hiệu suất: Hoạt động 5(2’) Giao nhiệm vụ về nhà * Viết biểu thức công cơ học trong trường hợp tổng quát? * Nêu ý nghĩa công dương và công âm? * Định nghhĩa công suất và nêu ý nghĩa của đại lượng đó? - Trả lời các câu hỏi của GV. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. * Bài tập về nhà: bài 1 đ 4 (SGK). - Ôn lại các công thức về chuyển động biến đổi đều và khái niệm đã được học ở THCS. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 2/3/2008 Ngày giảng : 4/3/2008 Tiết 42: Bài tập I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố phần kiến thức đã học về công và công suất. - HS giải thành thạo một số dạng bài toán đơn giản về công, công suất. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, khả năng lập luận chặt chẽ, logíc cho HS. 3. Thái độ - Rèn luyện tích tự giác, tích cực trong học tập cho HS qua việc giải và tìm ra đáp số của bài toán. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, SBT. 2.Học sinh: - Nhớ lại công thức tính công, công suất. B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (4'): Kiểm tra, chuẩn bị điều kiện xuất phát, đề xuất vấn đề * Viết biểu thức tính công và công suất ? - Trả lời câu hỏi của GV. p = ; p = = Hoạt động 2(38’) HD giải một số bài tập về công và công suất - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, xác định các lực tác dụng lên vật. * Xác định công của lực kéo và công của trong lực ? - Nhận xét câu trả lời của HS. * Trình bày phương pháp giải bài tập 4 ? - Nhận xét và định hướng cho HS. * Trình bày lời giải của bài toán ? - Nhận xét và bổ sung những thiếu sót cho HS. - Hướng dẫn HS phân tích bài 4.19. * Tính lực nâng của cần cẩu? * Tìm quy luật phụ thuộc của công suất theo thời gian, rút ra nhận xét ? * Xác định công do lực nâng của cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian từ 0 đến t ? - Nhận xét các câu trả lời của HS. * Trình bày cách xác định công của lực kéo và công của lực ma sát ? * Lưu ý: Công của lực ma sát là công cản (công âm) - Nhận xét bài làm của HS. - Thảo luận về tác dụng của trọng lực trên mặt phẳng nghiêng. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nhận xét bài làm của bạn. - Thảo luận về pp giải bài toán. Trả lời câu hỏi của GV. - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. - Làm việc cá nhân, xác đinh công suất có ích của máy. - Xác định công suất thực của máy và công mà máy bơm đã thực hiện sau nửa giờ. - Thảo luận theo nhóm, áp dụng theo ĐL II Niu-tơn để tính lực nâng của cần cẩu. - Trả lời các câu hỏi GV. - Nêu các kết luận được rút ra từ kết quả của bài toán. - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. - Làm việc cá nhân, xác định công của lực kéo và công của lực ma sát, từ đó tính độ lớn của lực ma sát. - Thống nhất kết quả đúng của bài toán. * Bài 3/T159-Sgk - Chọn trục toạ độ dọc theo đường dốc chính của mặt phẳng nghiêng, chiều dương hướng lên trên. Vật chịu tác dụng của 2 lực và - Công của lực : A1 = F.s = 50.1,5 = 75 J - Công của trọng lực : A2 = . = - A2 = - 3.10.0,5.1,5 = - 22,5 J * Bài 4/T159-Sgk - Ta có: - Công suất tức thời của trọng lực P tại thời điểm t = 1,2 s: p = Pv = mg.gt = mg2t = 230,5 W - Công suất trung bình: ptb = Pvtb =mg. ptb = 115,25 W * Bài 5/T159-Sgk - Ta có: p = 1500 W - Biết hiệu suất bằng 0,7, nếu công suất có ích là 150 W thì công suất thực của máy là: p = W - Công mà máy bơm đã thực hiện sau nửa giờ là: * Bài 4.19/SBT a) Gọi F là lực nâng của cần cẩu, theo ĐL II Niu-tơn: F - P = ma F = m(g + a)= 5000.(9,8 + 0,5) = 51500 N b) Công suất: p = Fv =Fat p = m(g+a)at =Kt K = ma(g+a) = 5000.0,5.(9,8+0,5) K = 25750 W/s - Vậy: p = 25750 t * Kết kuận: Công suất của cần cẩu biến đổi theo thời gian theo một hàm bậc nhất. c) Từ kết quả trên, công suất p biến đổi theo thời gian, nên có thể tính công do lực nâng của cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian từ 0 đến t bằng: A = ptb.t = * Bài 4.21/SBT - Công của lực kéo F là: A = F.s = 7,5 J - Trường hợp có ma sát, công toàn phần bằng tổng công A của lực kéo và F và công Ams của lực ma sát (công âm) giảm còn 2/3, suy ra: - Lực ma sát: - Hệ số ma sát trượt: Hoạt động 5 (3'): Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo. * Viết biểu thức công cơ học trong trường hợp tổng quát? - Hướng dẫn HS nội dung công việc cần chuẩn bị ở nhà. - Trả lời các câu hỏi của GV. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. * Bài tập về nhà: 4.16; 4.17; 4.18/SBT - Đọc trước bài: Động năng-Định lí động năng" --------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 4/3/2008 Ngày giảng : 6/3/2008 Tiết 43: Động năng I. MỤC TIấU 1.Kiến thức: - Phỏt biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng. ( của một chất điểm hay của một vật rắn cđ tịnh tiến ). - Phỏt biểu được định luật biến thiờn động năng cho một trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được định luật biến thiờn động năng để giải cỏc bài toỏn tương tự như cỏc bài toỏn trong sgk. - Nờu được nhiều vớ dụ về những vật cú động năng sinh cụng. 3. Thỏi độ: - Xỏc định được ý thức học tập, khả năng tự học. II. CHUẨN BỊ 1. Giỏo viờn: - Chuẩn bị một số vớ dụ về những vật cú động năng sinh cụng. 2. Học sinh : - ễn lại phần động năng đó học ở lớp 8, ụn lại biểu thức cụng của một lực, ụn lại cụng thức về cđ thẳng biến đổi đều. B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5'): Kiểm tra bài cũ * Nhắc lại khái niệm năng lượng? kể tên một số dạng năng lượng mà em đã biết? * Định nghĩa công cơ học và biểu thức tính công cơ học? * Giải thích hoạt động của cần cẩu ở hình 34.1 SGK ? - ĐVĐ: Vậy động năng của một vật nói riêng và của các vật nói chung phụ thuộc những yếu tố nào? Để hiểu điều đó chúng ta học bài: Động năng - Định lí động năng. - Cá nhân suy nghĩ, trả lời + Các dạng năng lượng: cơ năng (gồm động năng và thế năng), nhiệt năng, điện năng. + Vì quả cầu mang năng lượng (dưới dạng động năng) nên có thể thực hiện công để phá bức tường. Hoạt động 2 (20'): Xây dựng khái niệm động năng - GV: ta thấy khả năng thực hiện công của một vật càng lớn nếu nó mang năng lượng (đối với quả cầu trong ví dụ thì động năng) lớn. * Cho biết động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV thông báo định nghĩa động năng ( kí hiệu là Wđ) * Trả lời câu hỏi C1: Tại sao trong một tai nạn giao thông, ôtô có tải trọng càng lớn và chạy càng nhanh thì hậu quả tai nạn do nó gây ra càng nghiêm trọng ? * Từ biểu thức của động năng hãy giải thích tại sao động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương và động năng có tính tương đối ? * Hãy giải thích tại sao trong các trận chiến thời cổ người ta thường dùng những khúc gỗ lớn để phá cổng thành mà không dùng khúc gỗ nhỏ? - Thông báo: công thức (1) xác định động năng của chất điểm chuyển động và cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến, vì khi đó mọi chất điểm của vật có cùng một vận tốc. * Trả lời câu hỏi C2: Một người ngồi trong toa xe đang chuyển động thì có động năng bằng 0 hay khác 0 ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Thảo luận và tìm hiểu định nghĩa, biểu thức của đông năng. - HS dự đoán: Động năng của vật phụ thuộc vào độ lớn của vận tốc và khối lượng của vật đó. - Trả lời câu hỏi của GV: + Vì m là đại lư

File đính kèm:

  • docChương IV.doc