Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 40: Công và công suất

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản. (lực không đổi, chuyển động thẳng)

 - Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất.

 2. Kĩ năng:

 - Giải các bài tập lý thuyết trong sgk, phân tích, tổng hợp đưa ra kết luận.

 3. Thái độ:

 - Xác định được ý thức học tâp, khả năng tư duy.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo Viên:

 - Chuẩn bị giáo án, các nội dung về công, công suất .

 2. Học Sinh:

 - Khái niệm công ở lớp 8

 - Vận dụng, phân tích lực.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 40: Công và công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :02/01/2010 Ngày giảng :14/01/10-10A,D TIẾT 40: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản. (lực không đổi, chuyển động thẳng) - Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất. 2. Kĩ năng: - Giải các bài tập lý thuyết trong sgk, phân tích, tổng hợp đưa ra kết luận. 3. Thái độ: - Xác định được ý thức học tâp, khả năng tư duy. II. Chuẩn bị: 1. Giáo Viên: - Chuẩn bị giáo án, các nội dung về công, công suất. 2. Học Sinh: - Khái niệm công ở lớp 8 - Vận dụng, phân tích lực. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh * Một vật chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 5N thì chuyển động được một đoạn là 2m. Tính công của lực tác dụng? - Công thức tính công trong trường hợp tổng quát? - C¸ nhân trả lời: - Công của lực tác dụng: A = F.s = 5.2 = 10 (J) A = Fs cos a Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm Công Suất Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Trong các công trường xây dựng, để ý thấy người ta thường dùng cần cẩu để đưa vật liệu xây dựng lên cao mà không kéo các vật liệu xây dựng đó lên, giải thích? - Thông báo: Thực hiện một công tốn ít thời gian hơn nghĩa là tốc độ thực hiện công lớn hơn. Trong vật lí người ta dùng khái niệm công suất (kí hiệu là p) để biểu thị tốc độ thực hiện công của vật. * Viết biểu thức toán học của công suất? - GV giới thiệu: trong hệ SI, công suất có đơn vị là oát, kí hiệu là: W * Dựa vào biểu thức của công suất hãy định nghĩa 1 oát? - Thông báo: Người ta còn sử dụng đơn vị là bội số của oát, đó là kilôoát (kW), mega oát (MW). Trong công nghệ chế tạo máy người ta dùng đơn vị là mã lực (HP). * Từ biểu thức của công ở trên, hãy tìm biểu thức khác của công suất? - Thông báo: Nếu v là vận tốc trung bình của vật thì P sẽ là công suất trung bình của lực tác dụng lên vật. Nếu v là vận tốc tức thời thì P là công súât tức thời, cho biết giá trị của công suất tại một thời điểm xác định. - GV yêu cầu HS đọc mục ứng dụng trong SGK: khi đi xe máy lên dốc, người điều khiển xe phải sử dụng số 1 hoặc 2. Khi đó xe có tốc độ nhỏ nhưng lực kéo xẽ lớn giúp xe dễ dàng lên dốc. - Trả lời các câu hỏi của GV: • Dùng cần cẩu để đưa lên sẽ tốn ít thời gian hơn. - Tìm hiểu định nghĩa và viết biểu thức tính công suất. • Biểu thức: p = (1) - Tìm hiểu định nghĩa đơn vị của công suất. • 1 oát là công suất của máy sinh công 1 Jun trong thời gian 1 giây: 1W = - Tìm hiểu các bội số của W, đơn vị khác của công suất và cách đổi đơn vị. - Cá nhân trả lời: p = = (2) - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. II. Công Suất a) Định nghĩa: (SGK/T156) p = b) Đơn vị: oát (W) + KN: (SGK/T157) 1W = • 1 kW = 1000 W • 1 MW = 1000 000 W • 1 mã lực = 736 W. c) Biểu thức khác của công suất: p = = Hoạt động 3: Làm bài tập vận dụng Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản - Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng trong SGK. - Về hiện tượng vật lí, HS dễ dàng nắm được: Khi vật chuyển động sẽ chịu các ngoại lực tác dụng là lực kéo, lực ma sát, trọng lực và phản lực của mặt phẳng. Tuy nhiên trọng lực và phản lực không làm cho vật dời theo phương thẳng đứng nên công của chúng bằng không. - Nhận xét lời bài làm của HS. - Đọc và tìm hiểu đề bài, phân tích bài toán. - Xác định hướng giải của bài toán. - Cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV. 4. Bài tập vận dụng - Các ngoại lực tác dụng lên vật gồm lực và lực a) Công của lực : • A1 = • A2= A2 = với - Thay số: A1 = 14,4 J (công dương) A2 = - 5,17 J (công âm) b) Công có ích: A' = A1 - - Hiệu suất: Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản * Viết biểu thức công cơ học trong trường hợp tổng quát? * Nêu ý nghĩa công dương và công âm? * Định nghhĩa công suất và nêu ý nghĩa của đại lượng đó? - Trả lời các câu hỏi của GV. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. * Bài tập về nhà: bài 1 ® 4 (SGK). - Ôn lại các công thức về chuyển động biến đổi đều và khái niệm đã được học ở THCS.

File đính kèm:

  • docT41-Cong&CongSuat2.doc