Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 48 đến tiết 53

 I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức

 - Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất

 - Nêu được VD chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy

- Nêu được định nghĩa khí lí tưởng

- So sánh các thể khí lỏng rắn về các mắt, Loại nguyên tử, phân tử, tương tác nguyên tử, phân tử và chuyển động nhiệt.

 2. Kĩ năng

 - Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan.

- Vận dụng kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí và cấu tạo chất để giải các bài tập vật lí đơn giản.

 II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Chuẩn bị giáo án, bài giảng trên lớp.

2.Học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất ở lớp 8.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 48 đến tiết 53, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 18/3/2008 Ngày giảng : 25/3/2008 phần 2 : Nhiệt học Chương V : chất khí Tiết48: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất - Nêu được VD chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy - Nêu được định nghĩa khí lí tưởng - So sánh các thể khí lỏng rắn về các mắt, Loại nguyên tử, phân tử, tương tác nguyên tử, phân tử và chuyển động nhiệt. 2. Kĩ năng - Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan. - Vận dụng kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí và cấu tạo chất để giải các bài tập vật lí đơn giản. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị giáo án, bài giảng trên lớp. 2.Học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất ở lớp 8. B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (7') Ôn lại các kiến thức đã học về cấu tạo chất Vì sao khi trộn một lượng đường thích hợp vào nước lại làm nước có vị ngọt ? vì sao bóng cao su khi bơm căng dù được buộc chật vẫn cứ xẹp dần? Vì sao hoà bột màu vào trong nước ấm lại dễ tan hơn nước lạnh ? - Nhắc lại các kiến thước đã học về cấu tạo chất? * Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử Cờc nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi Nhắc lại : - Các chất được cấu tạo từ các phân tử riêng biệt gọi là các phân tử, nguyên tử. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử chuyển động càng nhanh I. cấu tạo chất 1. Những điều đã học về cấu tạo chất Các chất được cấu tạo từ các phân tử riêng biệt gọi là các phân tử, nguyên tử. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử chuyển động càng nhanh Hoạt động 2(17’) Tìm hiểu về lực tương tác giữa các phân tử, nguyên tử - Nếu các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng thì tại sao vật lại không bị rã ra thành từng phần tử riêng rẽ mà laịi giữ được hình dạng và thể tích ? * Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy phan tử. độ lớn của những lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa cácc phân tử Yêu cầu đọc SGK - Độ lớn cả lực hút và lực đẩy giữa các phân tử phụ thuộc như thế nào vào khoảng cách giữa các phân tử? - Hoàn thành yêu cầu C1, C2 nhấn mạnh là ha thỏi chì chỉ hút nhau khi hai mặt tiếp xúc được mài thật nhẵn - Làm TN vẽ ở hình (SGK) - Cả hai TN đều chứng tỏ giưac các phân tử có lực hút và lực này chỉ đáng kể khi cácc phân tử ở gần nhau VD: hai giọt nước sát nhau sẽ hợp thành một giọt - Tuy nhiên khi các phân tử bị nén lại thì tương tự như khi lò xo bị nén, cácc phân tử lại có su hướng đẩy nhau ra do đó chúng ta có thể nén chất khí chứ không thể nén chất lỏng và chất rắn Ccá nhân tiếp thu và ghi nhớ TL: nếu khoảng cách giữa cácc phân tử nhỏ thì lực hút lớn hơn lực đẩy và ngược lại HS Thảo luận nhóm đại diện nhóm TL C1 Khi đặt hai thỏi chì mài thật nhẵn tiếp xúc nhau thì khoảng cách giữa các phân tử nhỏ lực hút chiếm ưu thế điều này không xảy ra nếu mặt tiếp xúc không được mài nhẵn Giải thích tương tự với C2 Cá nhân tiếp thu ghi nhớ 2.Lực tương tác phân tử - giữa các phân tử đồng thời có lực hút và lực đẩy phân tử - Độ lớn của những lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử - nếu khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực hút lớn hơn lực đẩy và ngược lại VD: Hoạt động 3( 10’) tìm hiểu các đặc điểm của các thể khí rắn lỏng - Các nhất có thể tồn tại ở những trạng thái nào ? hay còn gọi là thể nào? Lờy VD tương ứng. Nêu những đặc điểm khác biệt gữa các thể đó và thử giải thích nguyên nhân Gợi ý: - Thể lỏng được coi là trung gian giữa thể khí và thể rắn, ở gần nhiệt độ đông đặc thì chất lỏng có nhiều tính chất giống chất rắn. Tăng dần nhiệt độ thì sự tương tự giữa thể lỏng và thể rắn sẽ dần dần nhường chỗ cho sự tương tự ngày cácngf tăng giữa các thể lỏng và thể khí - Quan sát hình SGK hình dung về sự sắp xếp và chuyển động của các nguyên tử, phân tử ở thể khí lỏng rắn. *lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng lớn hơn thể khí nên giữ được các phân tử không chuyển động phân tán ra xa, tuy nhiên các phân tử này vẫn dao động quanh một vị trí cân bằng không cố định. Do đó chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng như chất rắn mà có hình dạng của phần bình chứa nó - Lưu ý với học sinh ngoài vật rắn có cấu tạo tinh thể còn có vật rắn vô định hình ( Học sau) * Do tác dụng của trọng lực nên chất lỏng có hình dạng của bình chứa. Khi ở trạng thái không trọng lượng hay chịu tác dụng của những lực cân bằng khác nhau thì chất lỏng có dạng hình cầu. Cá nhân trả lời - Thể khí: hơi nước, không khí - Thể lỏng: nước xăng dầu - Thể rắn: nước đá, gỗ TL: Thể khí không có hình dạng xác định và luôn chiếm thể tích của bình chứa - Thể rắn có thể tích và hình dạng xác định - Thể lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó và có thể tích xác định Cá nhân tiếp thu ghi nhớ 3. Các thể rắn, lỏng, khí. Thể khí không có hình dạng xác định và luôn chiếm thể tích của bình chứa - Thể rắn có thể tích và hình dạng xác định - Thể lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó và có thể tích xác định Hoạt động 4( 3’) Phát biểu nội dụng cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. Khí lí tưởng GV tóm tắt những quan điểm cơ bản của thuyế động học phân tử về cấu tạo chất. Giới thiệu tóm tắt lịch sử ra đời của thuyết. - Định nghĩa khí lí tưởng? * Không khí và các chất ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất cũng có thể coi là khí lí tưởng. Cá nhân đọc SGK và trả lời câu hỏi II. Thuyết động học phân tử chất khí 1. Nội dung cơ bản ( SGK) 2. Khí lí tưởng Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm được gọi là khí lí tưởng. Hoạt động 5(6’) Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà Hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập Yêu cầu trả lời các câu hỏi trong SGK Cá nhân tự đọc ghi nhớ Làm việc với phiếu học tập Đọc trước bài định luật Bôi- Lơ - Ma – Ri – ốt ----------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 26/3/2008 Ngày giảng : 29/3/2008 Tiết49: quá trình đẳng nhiệt. định luật Bôi- lơ- ma –ri -ốt I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Từ đặt vấn đề của GV, HS đề xuất được mối quan hệ giữa thể tích và áp suất của lượng khí nhất định khi nhiệt độ không đổi. - Quan sát và theo dõi thí nghiệm, từ đó suy ra định luật Boi-lơ - ma-ri-ốt. - Biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thị. 2. Kĩ năng: - áp dụng định luật để làm một số bài tập đơn giản. Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng khi bơm khí (ví dụ: bơm xe đạp). 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tích cực, tự giác trong học tập cho HS. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bộ thí nghiệm Bôi-lơ - ma-ri-ốt, một cái bơm xe đạp. 2.Học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học có liên quan. B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5') Kiểm tra bài cũ * Nêu các tính chất của chất khí? Viết các công thức tính khối lượng theo khối lượng mol, số mol, số phân tử ? * Nhốt lượng khí vào bơm xe đạp, một tay bịt vòi bơm. Để thay đổi khối khí trong bơm chúng ta phải làm thế nào? Khi áp suất thay đổi thì thể tích của nó có thay đổi không? - ĐVĐ: Qua thí nghiệm trên ta thấy ở nhiệt độ nhất định khi thể tích của khối khí thay đổi thì áp suất thay đổi. Sự thay đổi đó có tuân theo một quy luật nào không? Nếu có thì biểu thức toán học nào mô tả quy luật ấy? - Cá nhân lên bảng trả lời câu hỏi và viết các công thức. + Để thay đổi áp suất khối khí ta kéo bơm lên hoặc ấn bơm xuống, khi đó thể tích thay đổi theo. - Cá nhân nhận thức vấn đề cần nghiên cứu. +) +) Hoạt động 2 (10') Tìm hiểu về trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái Một trạng thía khí được xác định bởi các thông số nào ? - Hãy kể tên các thông số trạnh thái? - Thế nào là một quá trình? - Thế nào là một đẳng quá trình? - Có thể có các đẳng quá trình nào ? - Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV TL : Một trạng thái khí được xác định bởi V, P, T T ; Là nhiệt độ tuyệt đối T = (t+ 273)K - Chất khí có thể chuyển từ trngj thái này sang trạng thái khác gọi là quá trìng biến đổi trạng thái. - Qquá trình biến đổi trạng thái có 1 thông số không đổi, 2 thông số thay đổi Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi 1. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái Một trạng thái khí được xác định bởi V, P, T T ; Là nhiệt độ tuyệt đối T = (t+ 273)K - Chất khí có thể chuyển từ trngj thái này sang trạng thái khác gọi là quá trìng biến đổi trạng thái. - Qquá trình biến đổi trạng thái có 1 thông số không đổi, 2 thông số thay đổi II. Quá trình đẳng nhiệt SGK Hoạt động 2 (20') Xây dựng định luật Bôi-lơ- ma-ri-ốt - GV yêu cầu HS trao đổi và đưa ra dự đoán về sự thay đổi của thể tích khi áp suất thay đổi. * Sự thay đổi thể tích khi áp suất thay đổi được thể hiện bằng biểu thức toán học thế nào? Hãy đề xuất thí nghiệm để kiểm tra ? * Thay đổi áp suất bằng cách nào? - GV giới thiệu bộ thí nghiệm như hình vẽ. - Thông báo: Khối khí chúng ta khảo sát được đựng trong bình B. Để đo áp suất của khối khí ta có áp kế gắn ở đỉnh của bình. Để thay đổi áp suất của khối khí ta có máy bơm nối với bình A để thay đổi áp suất trong A qua đó thay đổi áp suất của khí trong B. * Để đo thể tích của khối khí ta làm thế nào? - GV tiến hành thí nghiệm. * Từ bảng kết quả thí nghiệm hãy tính sai số và rút ra kết luận? - GV thông báo: + Bằng các thí nghiệm tinh vi khẳng định kết quả như trên với độ chính xác cao hơn. + Biểu thức trên chính là biểu thức của định luật Bôi-lơ - ma-ri-ốt. GV giới thiệu điều kiện áp dụng: Khí lí tưởng có khối lượng xác định, nhiệt độ không đổi trong suát quá trình biến đổi Thảo luận câu hỏi C2 Nhận xét đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất vào thể tích? - Đường đẳng nhiệt là đường như thế nào ? - Dự kiến câu hỏi trả lời của HS: + áp suất tăng tỉ lệ nghịch với thể tích: p ~ị pV = const + Cần một bình kín để đựng một khối khí, để đo áp suất của khối khí cần có mộit áp kế. thay đổi áp suất và đo thể tích của khối khí đó. + Dùng một cái bơm giống bơm xe đạp. - Trả lời câu hỏi của GV: đo chiều cao của cột khí, lấy chiều cao nhân với diện tich S của cột khí ta sẽ được thể tích của khối khí. - Các nhóm tiến hành TN, quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. p1V1 = p2V2 = p3V3 = const - Phát biểu nội dung ĐL - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. Hoạt động nhóm III. Định luật Bôi-lơ- ma-ri-ốt 1. Đặt vấn đề a) Bố trí thí nghiệ b) Thao tác thí nghiệm c) Kết luận p ~ị pV = const p1V1 = p2V2 = p3V3 = const 2. Định luật Bôi-lơ- ma-ri-ốt + ĐL: ở nhệt độ không đổi thể tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số. Biểu thức: pV = const p1V1 = p2V2 (1) Trong đó : P1, V1 là áp suất và thể tích ở trạng thái 1 P2, V2 là áp suất và thể tích ở trạng thái 2 III. Đường đẳng nhiệt SGK Hoạt động 3 (12') Vận dụng định luật Bôi-lơ - ma-ri-ốt - GV phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu hoạt động cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. p (atm) B p0 A 0 V1 V2 V(l) a) V0 = 0,1 thể tích mol = 2,24l Toạ độ điểm A: V0 = 2,24l: p0 = 1 atm b) Toạ độ điểm B: V1 = 1, 42l; p1 = 2 atm c) Theo định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt pV = const = p0V0 = 2,24 l..atm, từ đó suy ra p = (p tính ra atm, V tính ra lít) - Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt ở mục b là một cung hypebol AB. 3. Bài tập vận dụng a) V0 = 0,1 thể tích mol = 2,24l Toạ độ điểm A: V0 = 2,24l: p0 = 1 atm b) Toạ độ điểm B: V1 = 1, 42l; p1 = 2 atm c) Theo định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt pV = const = p0V0 = 2,24 l..atm, từ đó suy ra p = (p tính ra atm, V tính ra lít) - Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt ở mục b là một cung hypebol AB. Hoạt động 4 (6') Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo * Phát biểu định luật Bôi-lơ - ma-ri-ốt ? * Làm câu 2 trong phiếu học tập? - Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị các nội dung cho bài sau. - Cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. * Bài tập về nhà: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước bài "Định luật Sác-lơ. Nhiệt độ tuyệt đối" -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 30/3/2008 Ngày giảng : 1/4/2008 Tiết50 : quá trình đẳng tích . định luật sác- lơ. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đề xuất được dự đoán và phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Quan sát và theo dõi thí nghiệm, rút ra nhận xét rằng trong phạm vi biến thiên nhiệt độ của thí nghiệm thì tỉ số không đổi. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng kháimiệm nhiệt độ tuyệt đối để phát biểu định luật Sác-lơ dưới dạng - áp dụng định luật để làm một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ - Qua các thí nghiệm gây hứng thú và phát huy trí lực cho HS. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bộ htí nghiệm nghiên cứu định luật Sác-lơ. 2.Học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học có liên quan. B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5') Kiểm tra bài cũ * Phát biểu định luật Bôi-lơ - ma-ri-ốt, viết hệ thức của ĐL ? * Giải thích tại sao săm xe đạp dễ bị nổ vào trời nắng ? - ĐVĐ: Qua thí nghiệm trên ta thấy thể tích nhât sđịnh của khối khí thay đổi thì áp suất thay đổi. Sự thay đổi đó có tuân theo một quy luật nào không? Nếu có thì biểu thức toán học nào diễn tả quy luật của sự biến đổi đó? - Trả lời các câu hỏi của GV. + Vì khi trời nắng thì nhiệt độ của chất khí trong săm xe tăng cao làm áp suất cũng tăng cao vì vậy săm xe dễ nổ. - Cá nhân nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu. + ĐL: ở nhệt độ không đổi thể tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số. pV = const p1V1 = p2V2 Hoạt động 2 (25') Qúa trình đẳng tích- Định luật Sác – Lơ * Nêu dự đoán về sự thay đổi của áp suất khi nhiệt độ thay đổi ? * Điều đó được biểu diễn bằng biểu thức toán học như thế nào? * Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán vừa nêu ? - GV giới thiệu bộ thí nghiệm Thảo luận câu hỏi C1 - Yêu cầu các nhóm trả lời - Nhận xét tỉ số ? - Rút ra định luật sác –lơ - Thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. + Dự đoán1: Nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thuận với nhau. + Dự án 2: Độ tăng áp suất và độ tăng nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau. - Độ tăng áp suất và độ tăng nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau - Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - HS ghi kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận. Thảo luận nhóm câu hỏi C1 Tỉ số không đổi - Phát biểu nội dung định luật Sác-lơ. - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. Giải thích các địâ lượng có mặt trong biểu thức ? I. Quá trình đẳng tích SGK II. Định luật Sác – lơ 1. Thí nghiệm. 2. Thao tác thí nghiệm 3. Kết quả thí nghiệm 4. Định luật Sác-lơ SGK Biểu thức: = hằng số (1) Hoạt động 3 (10') Tìm hiểu về đường đẳng tích Yêu cầu thảo luận câu hỏi C2 - nhận xét đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của P vào nhiệt độ? - Dường đẳng tích là đường như thế nào ? Hoạt động nhóm - Các nhóm đại diện trả lời câu hỏi - đò thị là một đường thẳng đị qua gốc toạ độ nếu kéo dài III. đường đẳng tích SGK Hoạt động 4 (7') Vận dụng định luật Sác-lơ - GV hướng dẫn HS vận dụng thuyết động học phân tử để giải thích định luật Sác-lơ. * Nhận xét về vận tốc của các phân tử khí khi nhiệt độ tăng ? điều đó ảnh hưởng tới áp suất của khí trong bình như thế nào ? - GV nhận xét, khẳng định các lập luận, yêu cầu HS hoàn thành vào vở ghi. - Thảo luận và thống nhất quan điểm được vận dụng để giải thích. - Các nhóm thông báo kết quả, trình bày lời giải thích của nhóm mình. - Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. - Khi nhiệt độ tăng mà thể tích của khí không đổi thì mật độ phân tử n giữ nguyên, nhưng vận tốc trung bình của chuyển động nhiệt tăng khiến cho số va chạm z lên một đơn vị diện tích thành bình trong đơn vị thời gian cũng tăng. Mặt khác động lượng 2mv truyền cho thành bình trong mỗi va chạm của phân tử cũng tăng lên. Hai yếu tố đó làm tăng áp suất p của chất khí lệ thành bình. * Bài 1/T230: B đúng Hoạt động 5 (5') Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo * Phát biểu định luật Sác-lơ ? - Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị các nội dung cho bài sau. - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. * Bài tập về nhà: - Làm bài tập 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước bài "Phương trình trạng thái của khí lí tưởng -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 31/3/2008 Ngày giảng : 3/4/2008 Tiết51 : phương trình trạng thái của khí lí tưởng I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết cách tổng hợp kết quả của định luật Bôi- lơ - Ma- ri -ốt và định luật Sác- lơ để tìm ra phương trình thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau của ba đại lượng: thể tích, áp suất và nhiệt độ của một lượng khí xác định. - Biết cách suy ra quy luạt của sự phụ thuộc thể tích một lượng khí có áp suất không đổi vào nhiệt độ của nó, dụa vào phương trình trạng thái. 2. Kĩ năng - Vận dụng phương trình suy ra các quá trình đó là các định luật. - Vận dụng giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Qua bài học, giúp HS tin tưởng và thấy được vai trò của môn học trong cuộc sống và KT, từ đó có thái độ học tập nghiêm túc hơn. II/ Chuẩn bị. 1 Giáo viên. - Biên soạn câu hỏi trắc nhiệm theo nội dung câu 1- 6 SGK. Hình vẽ trong SGK. 2 Học sinh: - Ôn lại các định luật chất khí đã học. B/ Tổ chức các hoạt động dạy học Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (5') Kiểm tra bài cũ * Phát biểu định luật Sác- lơ và nhiệt độ tuyệt đối, viết công thức ? - Yêu cầu học sdinh trả lời . - Nhận xét câu trả lời. - Phát biểu định luật Sác- lơ. Nhiệt độ tuyệt đối. - Nhận xét câu trả lời của bạn - BT định luật Sác-lơ: hay: p = p0 (1 + at) T = t + 273 Hoạt động 2 (5') Tìm hiểu về khí thực và khí lí tưởng . Yêu cầu học sinh đọc SGK. Thế nào là khí lí tưởng ? Thế nào là khí thực ? - Đọc SGK phần 1, tìm hiểu bài toán. Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi I. Khí thực và khí lí tưởng - Khí lí tưởng là khí tuân theo đinhj luật Sác –lơ và định luật Bôi- Lơ - ma – Ri – ốt - Khí thực tuân theo gần đúng hia định luật trên Hoạt động 2 (20') Tìm hiểu phương trình trạng thái. - Yêu cầu học sinh đọc SGK. - Gợi ý: * Nếu cả ba đại lượng thay đổi thì quan hệ các đại lượng như thế nào? - Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ thông qua trạng thái trung gian. * Từ phương trình trạng thái hãy rút ra định luật Gay- luy- xác ? - Nêu câu hỏi C1. * Với một lượng khí đã cho thì hằng số C trong công thức trên có một giá trị duy nhất hay có thể có nhiều giá trị? - Đọc SGK phần 1, tìm hiểu bài toán. - Xây dựng phương trình thông qua trạng thái trung gian. - Ghi nhận công thức (47.5). - Tìm ra định luật từ phương trình trạng thái. Ghi nhận công thức ( 47.5) - Trả lời câu hỏi C1. II. Phương trình trạng thái - QT đẳng nhiệt từ (1) đến (2'): p1V1 = p'2V2 - QT đẳng tích từ (2') đến (2): hay: Vẽ hình SGK Hoạt động 4 (10') Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo * Phát biểu và viết hệ thức định luật Gay-luy-xác ? * Từ định luật Gay-luy-xác có thể suy ra ĐL B-M và Sác-lơ được hay không ? - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Trả lời các câu hỏi của GV. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chẩn bị cho bài sau. * Bài tập về nhà: - Làm BT 2, 3, 4 /SGK - Đọc trước bài "Phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép" ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 6/4/2008 Ngày giảng : 8/4/2008 Tiết53 : Bài tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố phần kiến thức về cấu tạo chất, thuyết ĐHPT, Các đẳng quá trình, 2 định luạtcủa chất khí, phương trình trạng thái của khi lí tưởng. - HS có kĩ năng giải thành thạo một số bài toán đơn giản áp dụng 2 định luạt và phương trình trạng thái 2. Kĩ năng: - Bồi dưỡng khả năng lập luận chặt chẽ, lôgíc cho HS qua việc phân tích các bài toán. 3.Thái độ - Giáo dục tính tích cực, tự giác trong học tập cho HS. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SBT, STK 2.Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chất khí B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (10'): Nhắc lại kiến thức cơ bản, kết hợp KT bài cũ * Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôi lơ - Ma ri ốt ? * Định luật Sác lơ? * Mối quan hệ giữa V và T khi áp suất không đổi? * Phương trình trạng thái của khí lí tưởng? - Vẽ các đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong các hệ trục toạ độ khác nhau? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nhận xét câu trả lời của bạn. p ~ị pV = const p1V1 = p2V2 = p3V3 = const = hằng số (1) Hoạt động 2( 30’) Hường dẫn làm các bài tập cơ bản Bài 4(SGK) Yêu cầu đọc đầu bài và tóm tắt Nêu hướng giải bài tập - Nêu các đẳng quá trình và tên định luật của chất khí? Bài 5(SGK) Yêu cầu đọc câu hỏi số 5 Tóm tăt? Bài 6(SGK) Yêu cầu đọc câu hỏi Tóm tăt? Bài 7( SGK) Yêu cầu đọc câu hỏi Tóm tăt? Đọc và tóm tắt bài tập 4 (SGK) Hãy ghép quá trình ghi bên trái với các phương trình tương ứng ghi bên phải HS thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi Đáp án: 1- c; 2- a; 3-b; 4- d Bài 5( SGK) Trong hệ toạ độ V,T đừng biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp a. đường thẳng song song với trục hoành b. đường thẳng song song với trục tung c. đường Hyperbol d. đường thẳng kó dài đi qua gốc tạo độ Bài 6(SGK) Đọc đầu bài suy nghĩ và trả lời câu hỏi Bài 7: Tóm tắt: trạng thái 1: p1 = 750 mmHg T1= 27+273=3000K V1 = 40cm3 ởđiều kiện chuẩn:T0=00C+273= 273K P0 = 760mmHg Xác định V0= ? B ài 4( SGK) 1. Quá trình đẳng nhệt: a. 2. Quá trình đẳng tích b. 3. Quá trình đẳng áp c. p1V1 = p2V2 4. Quá trình bất kì d. Bài 5: Đáp án D Bài 6(SGK) Đáp án B Bài 7( SGK) Vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng Hoạt động 3( 5’) củng cố giao nhiệm vụ về nhà Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản - Ôn tập C4, C5 chuẩn bị kiểm tra một tiết Nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi Ôn tập chương 4,5 Chuẩn bị kiểm tra một tiết --------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 6/4/2008 Ngày giảng : /4/2008 Tiết53 : Bài tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố phần kiến thức về cấu tạo chất, thuyết ĐHPT, Các đẳng quá trình, 2 định luạtcủa chất khí, phương trình trạng thái của khi lí tưởng. - HS có kĩ năng giải thành thạo một số bài toán đơn giản áp dụng 2 định luạt và phương trình trạng thái 2. Kĩ năng: - Bồi dưỡng khả năng lập luận chặt chẽ, lôgíc cho HS qua việc phân tích các bài toán. 3.Thái độ - Giáo dục tính tích cực, tự giác trong học tập cho HS. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SBT, STK 2.Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chất khí B/ tổ chức các hoạt động dạy họC Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức cơ bản Hoạt động 1 (10'): Nhắc lại kiến thức cơ bản, kết hợp KT bài cũ * Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôi lơ - Ma ri ốt ? * Định luật Sác lơ? * Mối quan hệ giữa V và T khi áp suất không đổi? * Phương trình trạng thái của khí lí tưởng? - Vẽ các đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong các hệ trục toạ độ khác nhau? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nhận xét câu trả lời của bạn. p ~ị pV = const p1V1 = p2V2 = p3V3 = const = hằng số (1)

File đính kèm:

  • docChương V.doc