MẮT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
Nêu khái niệm: Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
2. Kỹ năng
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, tích cực hứng thú trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp ôn tập, giải bài tập, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của GV
D. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là thấu kính hội tụ? Đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ?
3. Nội dung bài mới:
a, Đặt vấn đề: (1’) Mắt là bộ phận thu nhận ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật xung quanh. Mắt có cấu tạo như thế nào? Đặc điểm ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 77 - Mắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 77
Ngày soạn: 17 / 4 / 2012
MẮT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
Nêu khái niệm: Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
2. Kỹ năng
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, tích cực hứng thú trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp ôn tập, giải bài tập, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của GV
D. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là thấu kính hội tụ? Đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ?
3. Nội dung bài mới:
a, Đặt vấn đề: (1’) Mắt là bộ phận thu nhận ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật xung quanh. Mắt có cấu tạo như thế nào? Đặc điểm ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu.
b, Bài mới:
Hoạt động 1 (13’): Nhóm 1 trình bày cấu tạo của mắt
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
● Gv: Yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị bài ở nhà lên thuyết trình.
Hs: Nhóm trưởng trình bày theo sự phân công.
+ Câu tạo về mặt quang học của mắt.
+ Chức năng và tầm quan trọng của từng bộ phận?
+ Các bộ phận chính của thấu kính mắt?
+ Xét về mặt quang học mắt được cấu tạo như thế nào?
1. Cấu tạo
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.
Các bộ phận của mắt
+ Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
+ Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
+ Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm nhạy với ánh sáng là điểm vàng và điểm không nhạy cảm với ánh sáng là điểm mù.
Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
Hoạt động 2 (13 ’): Nhóm 2 trình bày sự điều tiết, điểm cực cận, điểm cực viễn của mắt.
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
● Gv: Yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị bài ở nhà lên thuyết trình.
+ Tại sao mắt ta có thể nhìn được những vật ở xa? Có thể nhìn được những vật ở gần?
+ Điều tiết là gì? Khi mắt không điều tiết f = ? Khi mắt điều tiết f = ?
+ Nêu rõ khái niệm điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ của mắt?
Hs: Nhóm trưởng trình bày theo sự phân công.
.
2. Sự điều tiết. Điểm cực viễn và điểm cực cận.
Ta có: =
Với mắt thì d’ = OV không đổi.
Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
a. Sự điều tiết
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax).
b. Điểm cực viễn.
Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ¥).
c. Điểm cực cận
Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận CC. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt.
+ Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cực cận.
Hoạt động 3 (12 ’): Nhóm 3 trình bày năng suất phân li của mắt và sự lưu ảnh của mắt
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
● Gv: Yêu cầu nhóm3 đã chuẩn bị bài ở nhà lên thuyết trình.
Hs: Nhóm trưởng trình bày theo sự phân công.
Nhóm 4:
+ Điều kiện nhìn rõ một vật là gì?
+ Thế nào là gốc trông vật?
+ Khái niệm năng suất phân li?
+ Thế nào là hiện tượng lưu ảnh của mắt?
+ Nêu ví dụ?
3. Gốc trông vật và năng suất phân li của mắt
+ Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật.
+ Góc trông nhỏ nhất e = amin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
Mắt bình thường e = amin = 1’
4. Sự lưu ảnh của mắt
Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
4. Củng cố: Kết hợp với quá trình HS tìm hiểu. Trình bày.
5. Dặn dò:(1’) + Bài tập : 4, 5, 6, 7
+ Tìm hiểu về các tật của mắt và cách khắc phục?
File đính kèm:
- tiet77.doc