Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 82 - Kính thiên văn

KÍNH THIÊN VĂN

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Nêu được cấu tạo và công dụng của kính thiên văn. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính.

 Nêu được sự tạo ảnh qua kính thiên văn và các cách ngắm chừng.

 Nêu được đặc điểm của việc điều chỉnh kính thiên văn.

2. Kỹ năng

 Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

 Viết và vận dụng được công thức độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.

3. Thái độ

 Tích cực, hứng thú học tập của học sinh.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Phương pháp thảo luận. Hỏi đáp

C. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Tranh sơ đồ tia sáng qua kính thiên văn. Kính thiên văn.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về thấu kính, các công thức thấu kính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Trình bày cấu tạo và giải thích tác dụng của kính hiển vi? Viết các công thức về số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 82 - Kính thiên văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 82 Ngày soạn: 23/ 4 / 2012 KÍNH THIÊN VĂN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được cấu tạo và công dụng của kính thiên văn. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính. Nêu được sự tạo ảnh qua kính thiên văn và các cách ngắm chừng. Nêu được đặc điểm của việc điều chỉnh kính thiên văn. 2. Kỹ năng Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. Viết và vận dụng được công thức độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. 3. Thái độ Tích cực, hứng thú học tập của học sinh. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phương pháp thảo luận. Hỏi đáp C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án. Tranh sơ đồ tia sáng qua kính thiên văn. Kính thiên văn. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về thấu kính, các công thức thấu kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Trình bày cấu tạo và giải thích tác dụng của kính hiển vi? Viết các công thức về số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực? 3. Nội dung bài mới: a, Đặt vấn đề:(1’) Làm thế nào để quan sát các vật ở rất xa chúng ta. Khi quan sát các vật đó người ta dùng một dụng cụ nổ trợ cho mắt đó là kính thiên văn. b, Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (11’). Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của kính thiên văn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC ● Gv: Cho HS quan sát cấu tạo bên ngoài của kính thiên văn. Hướng dẫn HS cách quan sát ảnh một vật qua kính thiên văn. Nêu công dụng của kính thiên văn, so sánh với kính lúp và kính hiển vi? Hs: Trả lời. ● Gv: Dùng tranh vẽ giới thiệu cấu tạo bên trong của kính thiên văn. Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 SGK. Hs: Hoàn thành câu C1, C2, C3. ● Gv: Phân biệt nguyên tắc của hai loại kính thiên văn: Kính thiên văn khúc xạ và phản xạ. Hs: Tiếp thu. 1. Nguyên tắc cấu tạo của kính thiên văn Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát các vật ở rất xa bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. Kính thiên văn gồm: kính thiên văn khúc xạ và kính thiên văn phản xạ. Hoạt động 2 (13’). Tìm hiểu cấu tạo và cách ngắm chừng của kính thiên văn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC ● Gv: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ của kính thiên văn cho biết: + Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của từng bộ phận? + Ảnh qua vật kính là ảnh gì? + Vật phải nằm ở đâu? + Ảnh qua thị kính là ảnh gì? + Để mắt nhìn được vật thì ảnh phải nằm trong khoảng nào? + Nêu cách ngắm chừng? Hs: Thảo luận nhóm. Trả lời câu hỏi. Trình bày 2. Cấu tạo và cách ngắm chừng. Bộ phận chính của kính thiên văn gồm: + Vật kính: có tiêu cự lớn. + Thị kính: có tiêu cự nhỏ. Muốn quan sát được ảnh A2B2, cần đặt mắt sau thị kính và thay đổi khoảng cách O1O2 giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh A2B2 nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Hoạt động 3 (9’). Tìm công thức số bội giác của kính hiển vi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC ● Gv: Từ hình vẽ 54.3 SGK cùng với công thức tính độ bội giác để thành lập công thức tính độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp đặc biệt là ngắm chừng ở vô cực. Hs: Thiết lập công thức dưới sự hướng dẫn của GV. ● Gv Nêu định nghĩa số bội giác của kính thiên văn khúc xạ. Hs: Tiếp thu. 3. Số bọi giác của kính thiên văn Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: Vậy: Số bội giác của kính thiên văn khúc xạ trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực bằng tỉ số của tiêu cự vật kính và tiêu cự thị kính . 4. Củng cố: (3’) + Nêu cấu tạo kính thiên văn và sự tạo ảnh qua kính? + So sánh điểm giống và khác nhau về cách ngắm chừng ở vô cực giữa kính hiển vi và kính lúp. 5. Dặn dò:(1’) + BTVN: 3, 4/ 263 SGK. + Ôn tập kiến thức về thấu kính? + Ôn tập về các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt (Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn).

File đính kèm:

  • doctiet82.doc